Nhiệm vụ của cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP trong giai đoạn chuyển giao, thanh lý hợp đồng do BGTVT quản lý là gì?
Nội dung chính
Nhiệm vụ của cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP trong giai đoạn chuyển giao, thanh lý hợp đồng do BGTVT quản lý là gì?
Căn cứ Điều 19 Thông tư 50/2022/TT-BGTVT quy định nhiệm vụ của cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP trong giai đoạn chuyển giao, tiếp nhận công trình dự án, thanh lý hợp đồng như sau:
Nhiệm vụ của cơ quan ký kết hợp đồng trong giai đoạn chuyển giao, tiếp nhận công trình dự án, thanh lý hợp đồng
Cục Đường cao tốc Việt Nam (đối với các dự án đường cao tốc), Cục quản lý chuyên ngành tổ chức thực hiện chức năng nhiệm vụ của cơ quan ký kết hợp đồng trong giai đoạn chuyển giao, tiếp nhận công trình dự án, thanh lý hợp đồng, bao gồm:
(1) Xác nhận hoàn thành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng: kiểm tra, cấp xác nhận hoàn thành cho doanh nghiệp dự án theo quy định tại Điều 61 Luật PPP, Điều 76 Nghị định 35/2021/NĐ-CP.
(2) Chuyển giao, tiếp nhận công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
- Đối với dự án PPP áp dụng loại hợp đồng BOT, BLT: thực hiện trình tự chuyển giao, tiếp nhận công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng theo quy định tại khoản 1 Điều 78 Nghị định 35/2021/NĐ-CP;
- Đối với dự án PPP áp dụng loại hợp đồng BTO, BTL: thực hiện trình tự chuyển giao, tiếp nhận công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Nghị định 35/2021/NĐ-CP.
(3) Chấm dứt hợp đồng dự án theo đúng thỏa thuận tại hợp đồng
- Chậm nhất 01 năm trước ngày chấm dứt hợp đồng dự án PPP theo thời hạn quy định tại hợp đồng, phối hợp với nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án rà soát, thực hiện các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 80 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP;
- Báo cáo Bộ Giao thông vận tải các nội dung theo quy định tại khoản 4 Điều 80 Nghị định 35/2021/NĐ-CP.
(4) Chấm dứt hợp đồng dự án trước thời hạn
- Trường hợp nhận thấy có căn cứ chấm dứt hợp đồng trước thời hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Luật PPP, báo cáo Bộ Giao thông vận tải, trong đó nêu rõ nguyên nhân, điều kiện, quyền và nghĩa vụ đã thực hiện, quyền và nghĩa vụ chưa thực hiện, phương án xử lý đối với việc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
- Tổ chức thỏa thuận về điều kiện chấm dứt hợp đồng trước thời hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 81 Nghị định 35/2021/NĐ-CP;
- Thực hiện các công việc khác theo quy định pháp luật và hợp đồng dự án.
(5) Thanh lý hợp đồng dự án: thực hiện các nội dung theo quy định tại Điều 68 Luật PPP, trong quá trình thực hiện kịp thời báo cáo Bộ Giao thông vận tải các vấn đề vượt thẩm quyền (nếu có).
Lưu ý: Bộ Giao thông vận tải sáp nhập với Bộ Xây dựng, lấy tên gọi là Bộ Xây dựng

Nhiệm vụ của cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP trong giai đoạn chuyển giao, thanh lý hợp đồng do BGTVT quản lý là gì? (Hình từ Internet)
Hợp đồng dự án PPP bao gồm các nội dung cơ bản nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 62 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định hợp đồng dự án PPP bao gồm các nội dung cơ bản sau:
- Mục tiêu, quy mô, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án; thời gian xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; thời điểm có hiệu lực của hợp đồng; thời hạn hợp đồng;
- Phạm vi và yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ, chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp;
- Tổng mức đầu tư; cơ cấu nguồn vốn; phương án tài chính, trong đó có kế hoạch thu xếp tài chính; giá, phí sản phẩm, dịch vụ công, trong đó có phương pháp và công thức để thiết lập hoặc điều chỉnh; vốn nhà nước trong dự án PPP và hình thức quản lý, sử dụng tương ứng (nếu có);
- Điều kiện sử dụng đất và tài nguyên khác; phương án tổ chức xây dựng công trình phụ trợ; yêu cầu về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường; trường hợp bất khả kháng và phương án xử lý trong trường hợp bất khả kháng;
- Trách nhiệm thực hiện các thủ tục xin cấp phép theo quy định của pháp luật có liên quan; thiết kế; tổ chức thi công; kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng trong giai đoạn xây dựng; nghiệm thu, quyết toán vốn đầu tư và xác nhận hoàn thành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; cung cấp nguyên liệu đầu vào chủ yếu cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh của dự án;
- Trách nhiệm trong việc vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp liên tục, ổn định; điều kiện, trình tự, thủ tục chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng;
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng; quyền sở hữu, quyền quản lý, khai thác các loại tài sản liên quan đến dự án; quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP; thỏa thuận về việc sử dụng dịch vụ bảo lãnh của bên thứ ba đối với nghĩa vụ của cơ quan ký kết hợp đồng;
- Phương án xử lý trong trường hợp hoàn cảnh thay đổi cơ bản theo quy định của pháp luật về dân sự để tiếp tục thực hiện hợp đồng; biện pháp xử lý, bồi thường, xử phạt trong trường hợp một trong các bên vi phạm hợp đồng;
- Trách nhiệm của các bên liên quan đến bảo mật thông tin; chế độ báo cáo; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện hợp đồng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, giám sát;
- Các nguyên tắc, điều kiện sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn; chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên; quyền của bên cho vay; thủ tục, quyền và nghĩa vụ của các bên khi thanh lý hợp đồng;
- Ưu đãi, bảo đảm đầu tư, phương án chia sẻ phần tăng, giảm doanh thu, bảo đảm cân đối ngoại tệ, các loại bảo hiểm (nếu có); pháp luật điều chỉnh hợp đồng và cơ chế giải quyết tranh chấp;
- Xác định các cơ quan có liên quan đến thực hiện hợp đồng dự án và trách nhiệm của các bên trong việc phối hợp với các cơ quan này;
- Cơ chế giám sát theo quy định tại Điều 72 Nghị định 243/2025/NĐ-CP.
Thanh lý hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 121 Nghị định 214/2025/NĐ-CP quy định việc thanh lý hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn cụ thể như sau:
- Hợp đồng được thanh lý trong trường hợp sau đây:
+ Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký;
+ Hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định của pháp luật.
- Các bên có thể thỏa thuận về việc hợp đồng tự động hết hiệu lực khi hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký hoặc ký kết biên bản thanh lý hợp đồng.
- Biên bản thanh lý hợp đồng có thể được lập riêng hoặc như một phần của biên bản nghiệm thu đợt cuối cùng hoặc biên bản thống nhất chấm dứt hợp đồng với nội dung phù hợp với trách nhiệm các bên đã quy định trong hợp đồng.
- Việc thanh lý hợp đồng phải được thực hiện trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký hoặc trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định của pháp luật và không quá 90 ngày đối với những hợp đồng có quy mô lớn, phức tạp.
