Nhà thầu phụ đặc biệt là gì? Quy định về hồ sơ mời thầu trường hợp sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt như thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Nhà thầu phụ đặc biệt là gì? Quy định về hồ sơ mời thầu trường hợp sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt như thế nào? Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu được quy định thế nào?

Nội dung chính

    Nhà thầu phụ đặc biệt là gì? Quy định về hồ sơ mời thầu trường hợp sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt như thế nào?

    Nhà thầu phụ đặc biệt là gì? được quy định tại khoản 28 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023 như sau: Nhà thầu phụ đặc biệt là nhà thầu phụ thực hiện công việc quan trọng của gói thầu do nhà thầu đề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trên cơ sở yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

    Tại Điều 44 Luật Đất thầu 2023 có quy định về hồ sơ mời thầu trường hợp sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt như sau:

    Điều 44. Nội dung hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu
    1. Hồ sơ mời thầu bao gồm:
    a) Chỉ dẫn nhà thầu, tùy chọn mua thêm (nếu có);
    b) Bảng dữ liệu đấu thầu;
    c) Tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu; kỹ thuật; tài chính, thương mại; uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu, thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó và chất lượng hàng hóa tương tự đã sử dụng.
    Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt, hồ sơ mời thầu phải nêu rõ phạm vi công việc và yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt;
    d) Biểu mẫu mời thầu và dự thầu;
    đ) Phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật, điều khoản tham chiếu;
    e) Điều kiện và biểu mẫu hợp đồng;
    g) Các hồ sơ, bản vẽ và nội dung khác (nếu có).
    2. Hồ sơ mời thầu được nêu xuất xứ theo nhóm nước, vùng lãnh thổ. Trường hợp gói thầu thuộc quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 23 và đáp ứng đủ điều kiện áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật này nhưng người có thẩm quyền quyết định áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh để lựa chọn nhà thầu thì hồ sơ mời thầu được quy định về xuất xứ, nhãn hiệu của hàng hóa.
    3. Hồ sơ mời thầu không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.
    4. Trường hợp hồ sơ mời thầu có các nội dung vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này thì các nội dung này sẽ bị coi là vô hiệu, không phải là căn cứ để đánh giá hồ sơ dự thầu.

    Theo đó, hồ sơ mời thầu bao gồm:

    - Chỉ dẫn nhà thầu, tùy chọn mua thêm (nếu có);

    - Bảng dữ liệu đấu thầu;

    - Tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu; kỹ thuật; tài chính, thương mại; uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu, thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó và chất lượng hàng hóa tương tự đã sử dụng.

    Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt, hồ sơ mời thầu phải nêu rõ phạm vi công việc và yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt;

    - Biểu mẫu mời thầu và dự thầu;

    - Phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật, điều khoản tham chiếu;

    - Điều kiện và biểu mẫu hợp đồng;

    - Các hồ sơ, bản vẽ và nội dung khác (nếu có).

    Nhà thầu phụ đặc biệt là gì? Quy định về hồ sơ mời thầu trường hợp sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt như thế nào?

    Nhà thầu phụ đặc biệt là gì? Quy định về hồ sơ mời thầu trường hợp sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt như thế nào? (Hình từ Internet)

    Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu được quy định thế nào?

    Theo quy định tại Điều 40 Luật Đấu thầu 2023 như sau:

    Điều 40. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án
    1. Hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu bao gồm những nội dung sau đây:
    a) Phần công việc đã thực hiện, bao gồm nội dung công việc liên quan đến chuẩn bị dự án, các gói thầu thực hiện trước với giá trị tương ứng và căn cứ pháp lý để thực hiện;
    b) Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu;
    c) Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu, bao gồm nội dung công việc và giá trị tương ứng hình thành các gói thầu được thực hiện theo một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại các điều 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 và 29 của Luật này;
    d) Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có), trong đó nêu rõ nội dung và giá trị của phần công việc này;
    đ) Phần tổng hợp giá trị của các phần công việc quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này. Tổng giá trị của phần này không được vượt tổng mức đầu tư của dự án;
    e) Nội dung khác có liên quan.
    2. Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
    a) Chủ đầu tư tổ chức lập và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đã phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu;
    b) Người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án không áp dụng kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu hoặc ủy quyền cho chủ đầu tư, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý phê duyệt, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
    c) Chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu của gói thầu đấu thầu trước theo quy định tại Điều 42 của Luật này hoặc gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án.
    3. Người phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu quy định tại khoản 2 Điều này tổ chức thẩm định các nội dung theo quy định tại Điều 39 của Luật này trước khi phê duyệt.

    Theo đó, thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu được quy định như sau:

    - Chủ đầu tư tổ chức lập và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đã phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu;

    - Người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án không áp dụng kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu hoặc ủy quyền cho chủ đầu tư, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý phê duyệt, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 40 Luật Đấu thầu 2023;

    - Chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu của gói thầu đấu thầu trước theo quy định tại Điều 42 Luật Đấu thầu 2023 hoặc gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án.

    Ngôn ngữ sử dụng trong đấu thầu là gì?

    Tại Điều 12 Luật Đấu thầu 2023 quy định về ngôn ngữ sử dụng trong đấu thầu như sau:

    - Ngôn ngữ sử dụng đối với đấu thầu trong nước là tiếng Việt.

    - Ngôn ngữ sử dụng đối với đấu thầu quốc tế là tiếng Anh hoặc tiếng Việt và tiếng Anh.

    Trường hợp ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu là tiếng Việt và tiếng Anh thì nhà thầu, nhà đầu tư được lựa chọn tiếng Việt hoặc tiếng Anh để tham dự thầu.

    saved-content
    unsaved-content
    51