Nguyên tắc áp dụng cấp công trình để xác định công trình được miễn giấy phép xây dựng quy định thế nào?
Nội dung chính
Nguyên tắc áp dụng cấp công trình để xác định công trình được miễn giấy phép xây dựng quy định thế nào?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 06/2021/TT-BXD, việc áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng quy định như sau:
Điều 3. Áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng
1. Cấp công trình quy định tại Thông tư này được áp dụng làm cơ sở để quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng sau:
...
c) Xác định công trình được miễn giấy phép xây dựng;
...
3. Nguyên tắc áp dụng cấp công trình để quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng được quy định từ điểm b đến điểm n khoản 1 Điều này như sau:
a) Trường hợp phạm vi thực hiện cho một công trình độc lập thì áp dụng cấp công trình xác định theo khoản 2 Điều 2 Thông tư này đối với công trình đó;
b) Trường hợp phạm vi thực hiện cho một số công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình thì áp dụng cấp công trình xác định theo khoản 2 Điều 2 Thông tư này đối với từng công trình được xét;
c) Trường hợp phạm vi thực hiện cho toàn bộ một tổ hợp các công trình hoặc toàn bộ một dây chuyền công nghệ gồm nhiều hạng mục thì áp dụng cấp công trình xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng công trình theo tuyến thì thực hiện theo quy định tại điểm d khoản này;
d) Trường hợp phạm vi thực hiện cho một công trình, một số công trình hoặc toàn bộ các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo tuyến thì áp dụng cấp công trình xác định theo khoản 2 Điều 2 Thông tư này đối với từng công trình thuộc tuyến.
Như vậy, nguyên tắc áp dụng cấp công trình để xác định công trình được miễn giấy phép xây dựng quy định như sau:
- Trường hợp phạm vi thực hiện cho một công trình độc lập thì áp dụng cấp công trình xác định theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 06/2021/TT-BXD đối với công trình đó;
- Trường hợp phạm vi thực hiện cho một số công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình thì áp dụng cấp công trình xác định theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 06/2021/TT-BXD đối với từng công trình được xét;
- Trường hợp phạm vi thực hiện cho toàn bộ một tổ hợp các công trình hoặc toàn bộ một dây chuyền công nghệ gồm nhiều hạng mục thì áp dụng cấp công trình xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư 06/2021/TT-BXD. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng công trình theo tuyến thì thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 3 Thông tư 06/2021/TT-BXD
- Trường hợp phạm vi thực hiện cho một công trình, một số công trình hoặc toàn bộ các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo tuyến thì áp dụng cấp công trình xác định theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 06/2021/TT-BXD đối với từng công trình thuộc tuyến.

Nguyên tắc áp dụng cấp công trình để xác định công trình được miễn giấy phép xây dựng quy định thế nào? (Hình từ Internet)
Bảng phân cấp công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn theo Thông tư 02 2025
Bảng phân cấp công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn) được thực hiện theo Bảng 1.5 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 06/2021/TT-BXD được bổ sung bởi Mục 13 Phụ lục ban hành kèm theo Khoản 4 Điều 1 Thông tư 02/2025/TT-BXD, như sau:
Bảng 1.5 Phân cấp công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn)
STT | Loại công trình | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | ||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | |||
1.5.1 | Công trình thủy lợi | ||||||
| 1.5.1.1 Công trình cấp nước (cho diện tích được tưới) hoặc tiêu thoát (cho diện tích tự nhiên khu tiêu) | Diện tích (nghìn ha) | > 50 | > 10 ÷ 50 | > 2 ÷ 10 | ≤ 2 | ||
| 1.5.1.2 Hồ chứa nước ứng với mực nước dâng bình thường | Dung tích (triệu m3) | > 1.000 | > 200 ÷ 1.000 | > 20 ÷ 200 | ≥ 3 ÷ 20 | < 3 | |
| 1.5.1.3 Công trình cấp nguồn nước chưa xử lý cho các ngành sử dụng nước khác | Lưu lượng (m3/s) | > 20 | > 10 ÷ 20 | > 2 ÷ 10 | ≤ 2 | ||
| 1.5.1.4 Trạm bơm | |||||||
a) Trạm bơm tiêu, trạm bơm tưới tiêu kết hợp | Tổng lưu lượng (nghìn m3/h) | ≥360 | 180 ÷ <360 | 72 ÷ <180 | 3,6 ÷ <72 | <3,6 | |
b) Trạm bơm tưới | Tổng lưu lượng (nghìn m3/h) |
|
| ≥12 | 2 ÷ <12 | <2 | |
1.5.1.5 Cống đồng bằng Đối với các cống qua đập hoặc tràn xả lũ lấy theo cấp của đập hoặc tràn xả lũ tương ứng | |||||||
a) Đối với vùng đồng bằng Sông Cửu Long | Chiều rộng thông nước (m) |
| >30 | 20 ÷ 30 | 3 ÷ <20 | <3 | |
b) Đối với các vùng còn lại | Chiều rộng thông nước (m) |
| >20 | 10 ÷ 20 | 1,5 ÷ <10 | <1,5 | |
1.5.1.6 Hệ thống dẫn, chuyển nước | |||||||
1.5.1.6.1 Hệ thống tiêu, thoát nước, tưới tiêu kết hợp (Kênh, mương, rạch, xi phông, cầu máng) | |||||||
a) Đối với vùng đồng bằng Sông Cửu Long | Lưu lượng (m3/s) |
| ≥100 | 50 ÷ <100 | 3 ÷ <50 | <3 | |
b) Đối với các vùng còn lại | Lưu lượng (m3/s) |
| ≥50 | 20 ÷ <50 | 1,5 ÷ <20 | <1,5 | |
1.5.1.6.2 Hệ thống cấp, tưới nước (Kênh, mương, rạch, xi phông, cầu máng) | |||||||
a) Đối với vùng đồng bằng Sông Cửu Long | Lưu lượng (m3/s) |
| ≥40 | 20 ÷ <40 | 1 ÷ < 20 | <1 | |
b) Đối với các vùng còn lại | Lưu lượng (m3/s) |
| ≥20 | 10 ÷ <20 | 0,5 ÷ <10 | <0,5 | |
1.5.1.6.3 Tuynel | |||||||
a) Đối với vùng đồng bằng Sông Cửu Long | Lưu lượng (m3/s) |
| ≥100 | 50 ÷ <100 | 3 ÷ <50 | <3 | |
b) Đối với các vùng còn lại | Lưu lượng (m3/s) |
| ≥50 | 20 ÷ <50 | 1,5 ÷ <20 | <1,5 | |
1.5.1.7 Đường ống
| Lưu lượng (m3/s) |
| >1,8 | 1,5 ÷ ≤1,8 | 0,025 ÷ <1,5 | <0,025 | |
1.5.1.8 Bờ bao | Diện tích khu vực bảo vệ (nghìn ha) |
|
| ≥10 | 0,5 ÷ <10 | <0,5 | |
| 1.5.2 | Công trình đê điều: Xác định cấp theo Quyết định phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Chính phủ ủy quyền theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều. | ||||||
Ghi chú:
- Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn (NN&PTNT) khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.5 thì sử dụng Bảng 1.5 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất.
- Đối với cơ sở chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng nông thôn mới và các công trình NN&PTNT khác, do tính đặc thù, trong các dự án đầu tư xây dựng các công trình này thường bao gồm các loại công trình như: Công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật. v.v… vì vậy khi phân cấp công trình sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể để vận dụng phân cấp cho phù hợp trên cơ sở nguyên tắc phân cấp quy định tại Thông tư 06/2021/TT-BXD
- Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình NN&PTNT trong Phụ lục III Thông tư 06/2021/TT-BXD
Căn cứ tính chất kết cấu và công năng sử dụng, công trình xây dựng được phân loại thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, căn cứ tính chất kết cấu và công năng sử dụng, công trình xây dựng được phân loại như sau:
- Theo tính chất kết cấu, công trình được phân thành các loại gồm: nhà kết cấu dạng nhà; cầu, đường, hầm, cảng; trụ, tháp, bể chứa, silô, tường chắn, đê, đập, kè; kết cấu dạng đường ống; các kết cấu khác;
- Theo công năng sử dụng, công trình được phân thành các loại gồm: công trình sử dụng cho mục đích dân dụng; công trình sử dụng cho mục đích sản xuất công nghiệp; công trình cung cấp các cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật; công trình phục vụ giao thông vận tải; công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn; công trình sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh và được quy định chi tiết tại Phụ lục I Nghị định 06/2021/NĐ-CP
Công năng sử dụng của công trình có thể được tạo ra bởi một công trình độc lập, một tổ hợp các công trình hoặc một dây chuyền công nghệ gồm nhiều hạng mục công trình có mối quan hệ tương hỗ với nhau tạo nên công năng chung. Dự án đầu tư xây dựng có thể có một, một số công trình độc lập hoặc tổ hợp công trình chính hoặc dây chuyền công nghệ chính. Công trình nằm trong một tổ hợp công trình hoặc một dây chuyền công nghệ là hạng mục công trình trong tổ hợp công trình hoặc dây chuyền công nghệ.
Trên đây là nội dung cho "Nguyên tắc áp dụng cấp công trình để xác định công trình được miễn giấy phép xây dựng quy định thế nào?"
