Người phạm tội bạo loạn có được xem xét và đề nghị đặc xá theo quy định của pháp luật không?
Nội dung chính
Phạm tội bạo loạn có được đề nghị đặc xá hay không?
Tại Điều 12 Luật Đặc xá 2018 có quy định về các trường hợp không được đề nghị đặc xá như sau:
Các trường hợp không được đề nghị đặc xá
Người có đủ điều kiện quy định tại Điều 11 của Luật này không được đề nghị đặc xá khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Bị kết án phạt tù về tội phản bội Tổ quốc; tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân; tội gián điệp; tội xâm phạm an ninh lãnh thổ; tội bạo loạn; tội khủng bố nhằm chống chính quyền nhân dân; tội phá hoại cơ sở vật chất - kỹ thuật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tội làm, tàng trữ, phát tán hoặc tuyên truyền thông tin, tài liệu, vật phẩm nhằm chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tội phá rối an ninh; tội chống phá cơ sở giam giữ; tội khủng bố hoặc một trong các tội quy định tại Chương các tội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh của Bộ luật Hình sự;
2. Bản án, phần bản án hoặc quyết định của Tòa án đối với người đó đang bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm theo hướng tăng nặng trách nhiệm hình sự;
3. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi phạm tội khác;
4. Trước đó đã được đặc xá;
5. Có từ 02 tiền án trở lên;
6. Trường hợp khác do Chủ tịch nước quyết định.
Căn cứ theo quy định hiện hành, trường hợp phạm tội bạo loạn thì sẽ không được đề nghị đặc xá.
Phạm tội bạo loạn có được đề nghị đặc xá hay không? (Ảnh từ Internet)
Người được đề nghị đặc xá có được liên hệ người thân hoàn thiện các giấy tờ đặc xá hay không?
Điều 13 Luật Đặc xá 2018 có quy định về quyền và nghĩa vụ của người được đề nghị đặc xá như sau:
Quyền và nghĩa vụ của người được đề nghị đặc xá
1. Được phổ biến chính sách, pháp luật về đặc xá; thông báo Quyết định về đặc xá, văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về điều kiện của người được đề nghị đặc xá và thông tin khác về đặc xá liên quan đến người được đề nghị đặc xá.
2. Liên hệ với thân nhân để thu thập giấy tờ, tài liệu cần thiết cho việc hoàn thiện hồ sơ đề nghị đặc xá.
3. Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền cấp, xác nhận giấy tờ, tài liệu cần thiết cho việc hoàn thiện hồ sơ đề nghị đặc xá.
4. Cung cấp giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền đề nghị đặc xá; khai báo đầy đủ, trung thực thông tin về cá nhân liên quan đến việc đề nghị đặc xá.
5. Khiếu nại, tố cáo theo quy định tại Chương V của Luật này.
Theo đó, người được đề nghị đặc xá được phép liên hệ với người thân để hoàn thiện các loại giấy tờ, hồ sơ đề nghị đặc xá.
Quyền và nghĩa vụ của người được đề nghị đặc xá là gì?
Căn cứ Điều 13 Luật Đặc xá 2018 thì quyền và nghĩa vụ của người được đề nghị đặc xá là:
- Được phổ biến chính sách, pháp luật về đặc xá; thông báo Quyết định về đặc xá, văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về điều kiện của người được đề nghị đặc xá và thông tin khác về đặc xá liên quan đến người được đề nghị đặc xá.
- Liên hệ với thân nhân để thu thập giấy tờ, tài liệu cần thiết cho việc hoàn thiện hồ sơ đề nghị đặc xá.
- Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền cấp, xác nhận giấy tờ, tài liệu cần thiết cho việc hoàn thiện hồ sơ đề nghị đặc xá.
- Cung cấp giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền đề nghị đặc xá; khai báo đầy đủ, trung thực thông tin về cá nhân liên quan đến việc đề nghị đặc xá.
- Khiếu nại, tố cáo theo quy định.