Ngày truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày nào?
Nội dung chính
Ngày truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày nào?
Khoản 1 Điều 25 Luật Quốc phòng 2018 quy định:
Quân đội nhân dân
1. Quân đội nhân dân là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, bao gồm lực lượng thường trực và lực lượng dự bị động viên. Lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân có Bộ đội chủ lực và Bộ đội địa phương.
Ngày 22 tháng 12 hằng năm là ngày truyền thống của Quân đội nhân dân, ngày hội quốc phòng toàn dân.
...
Căn cứ quy định trên, ngày truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày 22/12 hằng năm.
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có được nghỉ vào ngày 22/12 hằng năm không?
Điều 6 Thông tư 153/2017/TT-BQP quy định:
Nghỉ ngày lễ, tết
1. Hằng năm, sĩ quan được nghỉ ngày lễ, tết theo quy định của Bộ luật Lao động và ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (22 tháng 12).
2. Đối với các đơn vị thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, huấn luyện hoặc do yêu cầu nhiệm vụ việc nghỉ ngày lễ, tết do chỉ huy đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên căn cứ vào tình hình nhiệm vụ đơn vị thực hiện cho phù hợp.
Căn cứ quy định trên, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được nghỉ vào ngày 22/12 hằng năm.
Ngày truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày nào? (Hình từ Internet)
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có những chức vụ cơ bản nào từ ngày 01/12/2024?
Khoản 1 Điều 11 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 2024 quy định:
Chức vụ, chức danh của sĩ quan
1. Chức vụ cơ bản của sĩ quan gồm có:
a) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
b) Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
c) Thứ trưởng Bộ Quốc phòng;
d) Phó Tổng Tham mưu trưởng; Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
đ) Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục;
Tư lệnh, Chính ủy: Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng, Quân đoàn;
e) Phó Chủ nhiệm Tổng cục, Phó Tổng cục trưởng, Phó Chính ủy Tổng cục;
Phó Tư lệnh, Phó Chính ủy: Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng, Quân đoàn;
g) Tư lệnh, Chính ủy: Binh chủng, Vùng Hải quân;
h) Phó Tư lệnh, Phó Chính ủy: Binh chủng, Vùng Hải quân;
i) Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn; Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;
k) Phó Sư đoàn trưởng, Phó Chính ủy Sư đoàn; Phó Chỉ huy trưởng, Phó Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Phó Chỉ huy trưởng, Phó Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;
Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn;
l) Phó Lữ đoàn trưởng, Phó Chính ủy Lữ đoàn;
Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn; Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;
m) Phó Trung đoàn trưởng, Phó Chính ủy Trung đoàn; Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;
n) Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn;
o) Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó Tiểu đoàn;
p) Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội;
q) Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó Đại đội;
r) Trung đội trưởng.
...
Như vậy, có các chức vụ cơ bản của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam như trên.
Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm là bao nhiêu?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Luật Sửa đổi Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 2024 thì hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm được xác định như sau:
- Cấp Úy: 50;
- Thiếu tá: 52;
- Trung tá: 54;
- Thượng tá: 56;
- Đại tá: 58;
- Cấp Tướng: 60.
Luật Sửa đổi Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/12/2024.