Ngày mùng 1 tháng 2 âm lịch là ngày mấy dương? Ngày mùng 1 tháng 2 âm lịch có tốt không
Nội dung chính
Ngày mùng 1 tháng 2 âm lịch là ngày mấy dương?
Ngày mùng 1 tháng 2 âm lịch năm 2025 rơi vào thứ Sáu, ngày 28 tháng 2 năm 2025 dương lịch.
Tháng 1 âm lịch năm 2025 (tháng Đinh Sửu) bắt đầu từ thứ Tư, ngày 29 tháng 1 năm 2025 dương lịch và kết thúc vào thứ Năm, ngày 27 tháng 2 năm 2025 dương lịch.
Tháng 2 âm lịch năm 2025 (tháng Mậu Dần) bắt đầu từ thứ Sáu, ngày 28 tháng 2 năm 2025 dương lịch và kết thúc vào thứ Bảy, ngày 29 tháng 3 năm 2025 dương lịch.
Do đó, ngày mùng 1 tháng 2 âm lịch năm 2025 tương ứng với ngày 28 tháng 2 năm 2025 dương lịch.
Ngày mùng 1 tháng 2 âm lịch có tốt không?
Để xác định ngày mùng 1 tháng 2 âm lịch có tốt hay không, ta cần xem xét các yếu tố như ngũ hành, trực, sao tốt - xấu, tuổi xung khắc... Dưới đây là phân tích chi tiết cho năm 2025.
(1) Thông tin chung về ngày mùng 1 tháng 2 âm lịch năm 2025
Dương lịch: Thứ Sáu, 28/2/2025
Âm lịch: 1/2 năm Ất Tỵ
Ngày: Ất Hợi, tháng Mậu Dần, năm Ất Tỵ
Tiết khí: Vũ Thủy (Mưa ẩm)
Giờ hoàng đạo: Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)
(2) Xét về ngũ hành và trực
Ngũ hành ngày: Hỏa (Sơn Đầu Hỏa - Lửa trên núi)
Ngũ hành nạp âm năm 2025: Hỏa
Trực ngày: Nguy – Tốt cho cầu tài lộc, không tốt cho động thổ, cưới hỏi.
→ Tương hợp: Ngày thuộc hành Hỏa, hợp với người mệnh Thổ, Mộc.
→ Tương khắc: Không tốt cho người mệnh Kim, Thủy.
(3) Các sao tốt - xấu trong ngày
- Sao tốt
Thiên Đức Hợp: Tốt cho việc cầu tài, mở hàng, khai trương.
Nguyệt Giải: Hóa giải được một số sao xấu, thích hợp làm việc lớn.
Tuế Hợp: Hòa hợp, thuận lợi cho công việc làm ăn.
Mãn Đức Tinh: Tốt cho cầu tài lộc, làm việc lớn.
- Sao xấu
Thiên Lại: Không tốt cho khởi công, xây dựng.
Hoang Vu: Không tốt cho nhập trạch, cưới hỏi.
Âm Sát: Không tốt cho an táng, động thổ.
→ Đánh giá tổng quát:
Tốt cho: Cầu tài, xuất hành, khai trương, ký kết hợp đồng, mở hàng.
Không tốt cho: Động thổ, cưới hỏi, nhập trạch, xây dựng, an táng.
(4) Tuổi xung khắc với ngày
Ngày Ất Hợi:
Xung khắc với tuổi: Kỷ Tỵ, Tân Tỵ, Tân Hợi, Kỷ Hợi.
Hợp tuổi: Mão, Mùi, Dần.
→ Nếu bạn thuộc tuổi xung khắc, nên tránh làm việc quan trọng vào ngày này.
Do đó, đây là một ngày khá tốt nếu sử dụng cho các việc như khai trương, cầu tài, xuất hành, ký kết hợp đồng. Tuy nhiên, không thích hợp cho cưới hỏi, động thổ, nhập trạch, xây nhà, mai táng. Nếu thuộc tuổi xung khắc (Kỷ Tỵ, Tân Tỵ, Tân Hợi, Kỷ Hợi), nên cân nhắc hoặc chọn giờ hoàng đạo để giảm xung khắc.