Năm 2025, đất nông nghiệp của người chết không có người thừa kế có bị Nhà nước thu hồi không?

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Ngọc Huyền
Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Đất nông nghiệp là gì? Bao gồm các loại đất nào? Năm 2025, đất nông nghiệp của người chết không có người thừa kế có bị Nhà nước thu hồi không?

Nội dung chính

    Đất nông nghiệp là gì? Bao gồm các loại đất nào?

    Theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.

    Pháp luật hiện hành không có định nghĩa cụ thể như thế nào là đất nông nghiệp, tuy nhiên, có thể hiểu, đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:

    (1) Đất trồng cây hằng năm

    Là đất trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một năm, kể cả cây hằng năm được lưu gốc. Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác, cụ thể như sau:

    - Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, trong đó đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên;

    - Đất trồng cây hằng năm khác là đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa.

    (2) Đất trồng cây lâu năm

    Là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.

    (3) Đất lâm nghiệp

    Là loại đất sử dụng vào mục đích quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, được phân loại cụ thể như sau:

    - Đất rừng đặc dụng là đất mà trên đó có rừng đặc dụng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng đặc dụng;

    - Đất rừng phòng hộ là đất mà trên đó có rừng phòng hộ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng phòng hộ;

    - Đất rừng sản xuất là đất mà trên đó có rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao, cho thuê, chuyển mục đích để phát triển rừng sản xuất.

    (4) Đất nuôi trồng thủy sản

    Là đất sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản.

    (5) Đất chăn nuôi tập trung

    Là đất xây dựng trang trại chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt theo quy định của pháp luật về chăn nuôi.

    (6) Đất làm muối

    Là đất sử dụng vào mục đích sản xuất muối từ nước biển.

    (7) Đất nông nghiệp khác

    Gồm:

    - Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm;

    - Đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi kể cả các hình thức trồng trọt, chăn nuôi không trực tiếp trên đất;

    - Đất xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp gồm đất xây dựng nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho người lao động; đất xây dựng công trình để bảo quản nông sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác.

    (Căn cứ Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP)

    Năm 2025, đất nông nghiệp của người chết không có người thừa kế có bị Nhà nước thu hồi không?

    Năm 2025, đất nông nghiệp của người chết không có người thừa kế có bị Nhà nước thu hồi không? (Hình từ Internet)

    Năm 2025, đất nông nghiệp của người chết không có người thừa kế có bị Nhà nước thu hồi không?

    Tại điểm b khoản 1 Điều 82 Luật Đất đai 2024 có quy định như sau:

    Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người, không còn khả năng tiếp tục sử dụng
    1. Các trường hợp thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật bao gồm:
    ...
    b) Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người nhận thừa kế sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài sản theo quy định của pháp luật về dân sự;
    ...

    Theo đó, khi cá nhân sử dụng đất chết mà không có người nhận thừa kế thì sẽ thuộc trường hợp bị Nhà nước thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật.

    Như vậy, căn cứ vào quy định nêu trên, năm 2025, đất nông nghiệp của người chết không có người thừa kế sẽ bị Nhà nước thu hồi sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài sản theo quy định của pháp luật về dân sự.

    Lưu ý: Việc thu hồi đất nông nghiệp của người chết không có người thừa kếi phải dựa trên giấy chứng tử hoặc quyết định tuyên bố một người là đã chết theo quy định của pháp luật (căn cứ điểm b khoản 5 Điều 82 Luật Đất đai 2024)

    Thẩm quyền thu hồi đất của người chết không có người thừa kế thuộc về cơ quan nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 83 Luật Đất đai 2024, cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất của người chết không có người thừa kế cụ thể như sau:

    (1) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài.

    (2) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất đối với cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam.

    Như vậy, tùy vào từng đối tượng cụ thể mà cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất của người chết không có người thừa kế là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

    30
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ