Mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu không gian địa chính là bao nhiêu?
Nội dung chính
Dữ liệu không gian đất đai là gì?
Căn cứ khoản 5 Điều 3 Thông tư 09/2024/TT-BTNMT quy định về khái niệm dữ liệu không gian đất đai như sau:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[...]
2. Dữ liệu không gian đất đai bao gồm dữ liệu không gian đất đai nền và dữ liệu không gian đất đai chuyên đề về: địa chính; điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai; dữ liệu khác liên quan đến đất đai.
[...]
Như vậy, dữ liệu không gian đất đai bao gồm dữ liệu không gian đất đai nền và dữ liệu không gian đất đai chuyên đề về: địa chính; điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai; dữ liệu khác liên quan đến đất đai.
Mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu không gian địa chính là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu không gian địa chính là bao nhiêu?
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BTC quy định mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu không gian địa chính như sau:
Dưới đây là Mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu không gian địa chính theo Thông tư 56:
STT | Loại tài liệu | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
| Dữ liệu không gian địa chính |
|
|
1 | Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:200 | lớp/mảnh | 30.000 |
2 | Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:500 | lớp/mảnh | 40.000 |
3 | Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:1.000 | lớp/mảnh | 50.000 |
4 | Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:2.000 | lớp/mảnh | 100.000 |
5 | Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:5.000 | lớp/mảnh | 150.000 |
5.6 | Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:10.000 | lớp/mảnh | 200.000 |
Trên đây là mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu không gian địa chính.
Nội dung dữ liệu không gian đất đai có gì?
Căn cứ Điều 5 Thông tư 09/2024/TT-BTNMT quy định về nội dung dữ liệu không gian đất đai như sau:
Dữ liệu không gian đất đai bao gồm dữ liệu không gian đất đai nền và dữ liệu không gian đất đai chuyên đề.
(1) Nội dung dữ liệu không gian đất đai nền:
- Dữ liệu không gian điểm khống chế đo đạc gồm: lớp dữ liệu điểm tọa độ; lớp dữ liệu điểm độ cao;
- Dữ liệu không gian biên giới, địa giới gồm: lớp dữ liệu mốc biên giới, địa giới; lớp dữ liệu đường biên giới; lớp đường địa giới hành chính cấp tỉnh; lớp dữ liệu đường địa giới hành chính cấp huyện; lớp dữ liệu đường địa giới hành chính cấp xã; lớp dữ liệu địa phận hành chính cấp tỉnh; lớp dữ liệu địa phận hành chính cấp huyện; lớp dữ liệu địa phận hành chính cấp xã;
- Dữ liệu không gian thủy hệ gồm: lớp dữ liệu thủy hệ dạng đường; lớp dữ liệu thủy hệ dạng vùng; lớp dữ liệu đường mép nước;
- Dữ liệu không gian giao thông gồm: lớp dữ liệu tim đường; lớp dữ liệu giao thông dạng vùng; lớp dữ liệu giao thông dạng đường; lớp dữ liệu mặt đường giao thông;
- Dữ liệu không gian địa danh và ghi chú gồm: lớp dữ liệu điểm địa danh; lớp dữ liệu điểm ghi chú.
(2) Nội dung dữ liệu không gian đất đai chuyên đề:
- Dữ liệu không gian địa chính gồm: lớp dữ liệu thửa đất; lớp dữ liệu thửa đất định vị dạng vùng; lớp dữ liệu thửa đất định vị dạng điểm; lớp dữ liệu tài sản gắn liền với đất; lớp dữ liệu đường chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ công trình; lớp dữ liệu mốc giới hành lang an toàn bảo vệ công trình; lớp dữ liệu đường chỉ giới quy hoạch; lớp dữ liệu mốc giới quy hoạch;
- Dữ liệu không gian điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất gồm: nhóm lớp dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất cấp vùng kinh tế - xã hội, cả nước; nhóm lớp dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất cấp tỉnh;
- Dữ liệu không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm: nhóm lớp dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; nhóm lớp dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; nhóm lớp dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện;
- Dữ liệu không gian giá đất gồm: lớp dữ liệu vùng giá trị; lớp dữ liệu thửa đất chuẩn; lớp dữ liệu thửa đất cụ thể;
- Dữ liệu không gian thống kê, kiểm kê đất đai gồm: nhóm lớp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cả nước, vùng kinh tế - xã hội; nhóm lớp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp tỉnh; nhóm lớp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp huyện; nhóm lớp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp xã;
- Dữ liệu không gian của dữ liệu khác liên quan đến đất đai gồm: nhóm lớp dữ liệu kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính; lớp dữ liệu địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất; nhóm lớp dữ liệu tổng hợp về giá đất.
Tổng hợp các mẫu Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin dữ liệu đất đai từ 1/7/2025
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP về các Mẫu số 14, 14a, 14b, 14c, 14d, 14đ quy định về các Mẫu Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin dữ liệu đất đai áp dụng từ 1/7/2025:
Mẫu Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai
Tải về : Mẫu số 14 Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai.
Tải về: Mẫu số 14a Thông tin, dữ liệu chi tiết về bản đồ địa chính kèm theo Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin dữ liệu đất đai.
Tải về: Mẫu số 14b Thông tin, dữ liệu chi tiết về thống kê, kiểm kê đất đai nộp kèm theo Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin dữ liệu đất đai.
Tải về: Mẫu số 14c. Thông tin, dữ liệu chi tiết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nộp kèm theo Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin dữ liệu đất đai.
Tải về: Mẫu số 14d. Thông tin, dữ liệu chi tiết về giá đất
Tải về: Mẫu số 14đ. Thông tin, dữ liệu chi tiết về điều tra, đánh giá, Bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất