09:49 - 08/01/2025

Mức phạt quá tốc độ 2025 ô tô? Mức phạt ô tô chạy quá tốc độ 5km 10km 20km 35km 2025?

Mức phạt quá tốc độ 2025 ô tô? Mức phạt ô tô chạy quá tốc độ 5km 10km 20km 35km 2025?

Nội dung chính

    Mức phạt quá tốc độ 2025 ô tô? Mức phạt ô tô chạy quá tốc độ 5km 10km 20km 35km 2025?

    Ngày 26/12/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 168/2024/NĐ-CP (sau đây gọi là Nghị định 168) quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe. Nghị định 168 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.

    Trong đó, đối với mức phạt ô tô chạy quá tốc độ cho phép bao gồm các mức tốc độ vi phạm, gồm:

    (1) Ô tô chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h.

    (2) Ô tô chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h.

    (3) Ô tô chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h.

    (4) Ô tô chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h.

    Tương ứng với các mức tốc độ vi phạm sẽ có những mức phạt khác nhau, cụ thể dưới đây:

    Tốc độ vượt quá

    Mức xử phạt

    Điểm GPLX bị trừ

    CSPL

    Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

    800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

    -

    Điểm a khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    Từ 10 km/h đến 20 km/h 

    4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng

    02 điểm

    Điểm đ khoản 5, điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    Trên 20 km/h đến 35 km/h 

    6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

    04 điểm

    Điểm a khoản 6, điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    Trên 35km/h12.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng06 điểmĐiểm a khoản 7, điểm c khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    Mức phạt quá tốc độ 2025 ô tô? Mức phạt ô tô chạy quá tốc độ 5km 10km 20km 35km 2025?

    Mức phạt quá tốc độ 2025 ô tô? Mức phạt ô tô chạy quá tốc độ 5km 10km 20km 35km 2025? (Hình từ Internet)

    Chấp hành quy định về tốc độ và khoảng cách giữa các xe như thế nào?

    Căn cứ vào Điều 12 Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định việc chấp hành quy định về tốc độ và khoảng cách giữa các xe như sau:

    (1) Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải chấp hành quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiểu với xe phía trước cùng làn đường hoặc phần đường.

    (2) Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải bảo đảm tốc độ phù hợp điều kiện của cầu, đường, mật độ giao thông, địa hình, thời tiết và các yếu tố ảnh hưởng khác để bảo đảm an toàn.

    (3) Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn trong các trường hợp sau đây:

    - Tại nơi có vạch kẻ đường hoặc báo hiệu khác dành cho người đi bộ hoặc tại nơi mà người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường;

    - Có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;

    - Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế;

    - Nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường bộ, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đường hẹp, đường vòng, đường quanh co, đường đèo, dốc;

    - Nơi cầu, cống hẹp, đập tràn, đường ngầm, hầm chui, hầm đường bộ;

    - Khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung đông người, khu vực đông dân cư, chợ, khu vực đang thi công trên đường bộ, hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ;

    - Có vật nuôi đi trên đường hoặc chăn thả ở ven đường;

    - Tránh xe đi ngược chiều hoặc khi cho xe đi phía sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp của xe đi cùng chiều phía trước;

    - Điểm dừng xe, đỗ xe trên đường bộ có khách đang lên, xuống xe;

    - Gặp xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, hàng hóa nguy hiểm; đoàn người đi bộ;

    - Gặp xe ưu tiên;

    - Điều kiện trời mưa, gió, sương, khói, bụi, mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường bộ;

    - Khu vực đang tổ chức kiểm soát giao thông đường bộ.

    (4) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.

    58