Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất 2025? Tải về Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất file word
Nội dung chính
Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất 2025? Tải về Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất file word
Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất 2025 là mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong sự án bất động sản được quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP.
Tải về Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất file word Tại đây
Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất 2025? Tải về Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất file word (Hình từ internet)
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?
Căn cứ Điều 105 Bộ Luật Dân sự 2015 và Điều 115 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định về tài sản và quyền tài sản cụ thể như sau:
- Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
- Quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền, bao gồm quyền tài sản đối với đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất và các quyền tài sản khác.
Và căn cứ theo khoản 12 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định:
Giải thích từ ngữ
…
12. Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
…
Từ các quy định trên, có thể hiểu quyền sử dụng đất là quyền tài sản gắn liền với đất đai, do Nhà nước cấp cho người sử dụng để họ có thể khai thác và sử dụng đất phục vụ cho các nhu cầu cuộc sống. Quyền sử dụng đất có thể được chuyển nhượng thông qua các giao dịch hợp pháp.
Như vậy, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chính là hợp đồng mua bán có đối tượng là quyền sử dụng đất.
Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Căn cứ theo Điều 37 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp quy định tại các Điều 38, 39, 40, 41, 42, 43 và 44 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP thực hiện như sau:
Bước 1: Người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
- Mẫu số 11/ĐK Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai 2024 Tải về
- Giấy chứng nhận đã cấp.
- Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN. Tải về
Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ (nếu có).
- Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01/LPTB. Tải về
- Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.
Bước 2: Nơi nộp hồ sơ, có thể nộp hồ sơ tại:
- Bộ phận Một cửa của UBND cấp tỉnh.
- Văn phòng đăng ký đất đai
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 3: Nhận hồ sơ, giải quyết và thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Bước 4: Trả kết quả.
Điều kiện thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Căn cứ khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024 quy định về Điều kiện thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:
Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 và điểm a khoản 4 Điều 127 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;
d) Trong thời hạn sử dụng đất;
đ) Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.
Như vậy, theo quy định pháp luật người sử dụng đất muốn thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần đảm bảo có đầy đủ các điều kiện trên.