Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 2024 mới nhất? Cách điền mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 2024?

Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 2024 mới nhất? Cách điền mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 2024?

Nội dung chính

    Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 2024 mới nhất? Cách điền mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 2024?

    Hiện nay, mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài là mẫu số 07/PLI - Báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP như sau:

    Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 2024 mới nhất

    Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 2024 mới nhất

    Tải về mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 2024 mới nhất.

    Hướng dẫn cách điền mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 2024:

    Phần tiêu đề và thông tin chung

    Tên doanh nghiệp/tổ chức:

    Ghi rõ tên đầy đủ của doanh nghiệp, ví dụ: "Công ty TNHH ABC Việt Nam."

    Nếu là cơ quan/tổ chức, ghi tên tổ chức tương ứng.

    Loại hình doanh nghiệp/tổ chức:

    Chọn một trong các loại hình: doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp trong nước, cơ quan/tổ chức, nhà thầu.

    Địa chỉ:

    Ghi rõ địa chỉ văn phòng chính hoặc nơi doanh nghiệp/tổ chức hoạt động.

    Ví dụ: Số 123, đường Nguyễn Văn Cừ, quận 1, TP. Hồ Chí Minh.

    Điện thoại/Fax/Email/Website:

    Ghi rõ số điện thoại, số fax (nếu có), địa chỉ email và website chính thức của doanh nghiệp.

    Giấy phép kinh doanh/hoạt động:

    Ghi số giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hoạt động và ngày cấp.

    Người đại diện liên hệ:

    Ghi tên, chức danh (ví dụ: Giám đốc), số điện thoại và email của người đại diện doanh nghiệp.

    Phần thông tin nhà thầu (nếu có).

    Nếu doanh nghiệp/tổ chức của bạn sử dụng người lao động nước ngoài thông qua nhà thầu, hãy điền:

    - Tên nhà thầu:

    Ghi rõ tên nhà thầu nước ngoài.

    - Địa chỉ đăng ký của nhà thầu:

    Ghi địa chỉ tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc tịch.

    - Thông tin liên hệ:

    Ghi số điện thoại, fax, email và website của nhà thầu.

    - Giấy phép thầu:

    Ghi rõ số giấy phép thầu và ngày cấp.

    - Địa chỉ tại Việt Nam:

    Nếu nhà thầu có chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam, ghi thông tin chi tiết.

    Thời gian thực hiện gói thầu:

    Ghi rõ ngày bắt đầu và kết thúc của gói thầu.

    Phần báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài

    Số liệu về người lao động nước ngoài:

    Tổng số lao động nước ngoài: Ghi số người hiện có.

    Phân loại:

    Ghi rõ số lượng nam và nữ.

    Ghi quốc tịch của từng nhóm lao động (ví dụ: Nhật Bản 15 người, Pháp 10 người).

    Thời gian làm việc: Ghi số người làm việc dưới 1 năm.

    Vị trí công việc:

    Phân loại lao động nước ngoài theo vị trí:

    Nhà quản lý: Những người tham gia quản lý, giám sát.

    Giám đốc điều hành: Người đứng đầu doanh nghiệp hoặc bộ phận.

    Chuyên gia: Những người có chuyên môn cao.

    Lao động kỹ thuật: Những người có tay nghề, chuyên môn kỹ thuật.

    Giấy phép lao động:

    Ghi số lao động nước ngoài theo tình trạng giấy phép:

    Cấp mới giấy phép.

    Gia hạn giấy phép.

    Chưa được cấp hoặc không thuộc diện cấp giấy phép.

    Trường hợp có người bị thu hồi giấy phép lao động, ghi rõ lý do và số lượng.

    Mức lương bình quân:

    Ghi mức lương trung bình của người lao động nước ngoài theo từng vị trí, tính bằng triệu đồng/tháng.

    Đánh giá, kiến nghị

    Đánh giá:

    Ghi nhận các thuận lợi và khó khăn trong quá trình sử dụng lao động nước ngoài.

    Ví dụ: Lao động nước ngoài có trình độ chuyên môn cao nhưng thủ tục gia hạn giấy phép còn phức tạp.

    Kiến nghị:

    Đề xuất các giải pháp cải thiện, ví dụ: Rút ngắn thời gian xử lý giấy phép lao động, hỗ trợ đào tạo lao động trong nước.

    Bảng tổng hợp người lao động nước ngoài (kèm theo)

    Điền bảng theo từng khu vực:

    Châu Âu, Châu Á, Châu Mỹ, Châu Phi, Châu Đại Dương.

    Các cột thông tin:

    Tổng số lao động: Chia theo quốc tịch và giới tính.

    Vị trí công việc: Ghi số người tương ứng với từng vai trò (nhà quản lý, chuyên gia...).

    Giấy phép lao động: Tổng hợp số lượng lao động đã cấp giấy phép, gia hạn, hoặc không thuộc diện cấp giấy phép.

    Phần chữ ký

    Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp/tổ chức ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có).

    Lưu ý: Hướng dẫn chỉ mang tính chất tham khảo.

    Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 2024 mới nhất? Cách điền mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 2024?

    Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 2024 mới nhất? Cách điền mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 2024? (Hình từ Internet)

    Người sử dụng lao động thực hiện báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài vào thời gian nào?

    Khoản 1 Điều 6 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định:

    Báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài
    1. Trước ngày 05 tháng 7 và ngày 05 tháng 01 của năm sau, người sử dụng lao động nước ngoài báo cáo 6 tháng đầu năm và hằng năm về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 07/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo, thời gian chốt số liệu báo hằng năm tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

    Căn cứ quy định trên, người sử dụng lao động thực hiện báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài trong khoảng thời gian trước ngày 05/07 và ngày 05/01 của năm sau.

    Việc tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải đáp ứng những điều kiện gì?

    Điều 152 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

    Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
    1. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
    2. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
    3. Nhà thầu trước khi tuyển và sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải kê khai cụ thể các vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm làm việc, thời gian làm việc cần sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Như vậy, việc tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải đáp ứng những điều kiện nêu trên.

    207