Lệ phí khởi kiện tranh chấp đất đai bao nhiêu? Cách tính án phí tranh chấp đất đai?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Lệ phí khởi kiện tranh chấp đất đai bao nhiêu? Cách tính án phí tranh chấp đất đai? Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã được thực hiện như thế nào?

Nội dung chính

    Lệ phí khởi kiện tranh chấp đất đai bao nhiêu? Cách tính án phí tranh chấp đất đai?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 7 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định mức tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án như sau:

    Điều 7. Mức tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án
    [...]
    2. Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch. Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự có giá ngạch bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch.

    Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án dân sự bằng mức án phí dân sự phúc thẩm.

    [...]

    Do đó, căn cứ theo Danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 lệ phí khởi kiện tranh chấp đất đai cụ thể như sau:

    (1) Đối với tranh chấp đất đai không có giá ngạch

    - Mức tạm ứng án phí phải nộp là: 300.000 đồng.

    (2) Đối với tranh chấp đất đai có giá ngạch

    - Mức tạm ứng án phí phải nộp được xác định dựa trên tài sản tranh chấp, cụ thể như sau:

    Từ 6.000.000 đồng trở xuống: 300.000 đồng

    Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: 5% giá trị tài sản có tranh chấp x 50%

    Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: (20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng) x 50%

    Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: (36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng) x 50%

    Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: (72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng) x 50%

    Từ trên 4.000.000.000 đồng: (112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.) x 50%

    Như vậy, lệ phí khởi kiện tranh chấp đất đai được tính theo quy định nêu trên.

    Lệ phí khởi kiện tranh chấp đất đai bao nhiêu? Cách tính án phí tranh chấp đất đai?

    Lệ phí khởi kiện tranh chấp đất đai bao nhiêu? Cách tính án phí tranh chấp đất đai? (Hình từ Internet)

    Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã theo Quyết định 2304

    Theo quy định tại khoản 47 Điều 3 Luật Đất đai 2024, tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.

    Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã theo quy định hiện hành được quy định tại Mục 14 Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025, cụ thể thực hiện như sau:

    Bước 1: Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai nộp đơn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã.

    Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã.

    Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản cho các bên tranh chấp đất đai và Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất tranh chấp về việc thụ lý đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai, trường hợp không thụ lý thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    Bước 3: Thẩm tra, xác minh nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất.

    Bước 4: Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải tranh chấp đất đai gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã là Chủ tịch Hội đồng, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, đại diện cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã.

    Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời người đại diện cho cộng đồng dân cư quy định tại khoản 3 Điều 6 Luật Đất đai 2024; người có uy tín trong dòng họ ở nơi sinh sống, nơi làm việc; người có trình độ pháp lý, có kiến thức xã hội; già làng, chức sắc tôn giáo, người biết rõ vụ, việc; cá nhân, tổ chức khác có liên quan tham gia Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai.

    Bước 5: Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.

    - Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản, gồm các nội dung: thời gian, địa điểm tiến hành hòa giải; thành phần tham dự hòa giải; tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp theo kết quả xác minh; ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai; những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận.

    Biên bản hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp, trường hợp biên bản gồm nhiều trang thì phải ký vào từng trang biên bản, đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã và gửi ngay cho các bên tranh chấp, đồng thời lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

    - Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét, giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành.

    - Trường hợp hòa giải không thành thì Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo.

    Cách thức thực hiện:

    - Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã.

    - Nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích.

    - Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.

    Thành phần, số lượng hồ sơ hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã:

    - Đơn yêu cầu yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai (bản chính);

    - Các giấy tờ có liên quan đến việc sử dụng đất (bản phô tô hoặc có công chức hoặc có chứng thực).

    Số lượng hồ sơ: 01 bộ

    Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai.

    Lệ phí: không quy định

    Thời gian giải quyết tranh chấp đất đai tại cơ quan hành chính là bao lâu?

    Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại các cơ quan hành chính được quy định Phần VIII Nghị định 151/2025/NĐ-CP.

    Tùy vào chủ thể tranh chấp đất đai và trường hợp cụ thể mà thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai tại cơ quan hành chính có thể khác nhau.

    Cụ thể: Giải quyết tranh chấp đất đai tại cơ quan hành chính thuộc thẩm quyền của:

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

    - Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường

    Tùy vào, trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc về ai mà sẽ có thời gian giải quyết tranh chấp đất đai khác nhau.

    (1) Thời gian giải quyết tranh chấp đất đai của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

    Thời gian thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

    Lưu ý:

    Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

    (2) Thời gian giải quyết tranh chấp đất đai của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

    Thời gian thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không quá 50 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai

    Lưu ý:

    Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

    (3) Thời gian giải quyết tranh chấp đất đai của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường

    Thời gian thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường không quá 80 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

    Trên đây là toàn bộ nội dung về "Lệ phí khởi kiện tranh chấp đất đai bao nhiêu? Cách tính án phí tranh chấp đất đai?"

    saved-content
    unsaved-content
    1