Ký hiệu đất SKC là đất gì? Đất SKC có phải là đất sử dụng ổn định lâu dài?

Chuyên viên pháp lý: Đặng Trần Trà My
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Ký hiệu đất SKC là đất gì? Đất SKC thuộc nhóm đất nào? Đất SKC có phải là đất sử dụng ổn định lâu dài?

Nội dung chính

Ký hiệu đất SKC là đất gì? Đất SKC thuộc nhóm đất nào?

Căn cứ theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT có quy định cụ thể về mã ký hiệu loại đất, mã ký hiệu đối tượng sử dụng đất, mã ký hiệu đối tượng được giao đất như sau:

Thứ tự

Chỉ tiêu

Mã ký hiệu

A

LOẠI ĐẤT

 

...

...

...

II

Nhóm đất phi nông nghiệp

PNN

.........
5

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

CSK

5.1

Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp

SCC

5.1.1

Đất khu công nghiệp

SKK

5.1.2

Đất cụm công nghiệp

SKN

5.1.3

Đất khu công nghệ thông tin tập trung

SCT

5.2

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

5.3

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

5.4

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

6

Đất sử dụng vào mục đích công cộng

CCC

6.1

Đất công trình giao thông

DGT

6.2

Đất công trình thủy lợi

DTL

6.3

Đất công trình cấp nước, thoát nước

DCT

6.4

Đất công trình phòng, chống thiên tai

DPC

.........

Như vậy, ký hiệu đất SKC là ký hiệu của đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và thuộc nhóm đất nông nghiệp.

Ký hiệu đất SKC là đất gì? Đất SKC có phải là đất sử dụng ổn định lâu dài?

Ký hiệu đất SKC là đất gì? Đất SKC có phải là đất sử dụng ổn định lâu dài? (Hình ảnh từ Internet)

Đất SKC có phải là đất sử dụng ổn định lâu dài?

Căn cứ theo Điều 171 Luật Đất đai 2024 quy định về đất sử dụng ổn định lâu dài như sau:

Điều 171. Đất sử dụng ổn định lâu dài
1. Đất ở.
2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này.
3. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.
6. Đất quốc phòng, an ninh.
7. Đất tín ngưỡng.
8. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
9. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
10. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này.

Như vậy, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (đất SKC) được xác định là đất sử dụng ổn định lâu dài nếu đó là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.

Người sử dụng đất sử dụng đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 206 Luật Đất đai 2024 thì người sử dụng đất sử dụng đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức sau đây:

(1) Tổ chức kinh tế, cá nhân sử dụng đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức:

- Nhà nước cho thuê đất;

- Nhận chuyển quyền sử dụng đất, thuê đất, thuê lại đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế, cá nhân khác, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

(2) Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức:

- Nhà nước cho thuê đất;

- Thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

- Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Đất đai 2024 được nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất để làm mặt bằng xây dựng cơ sở thương mại, dịch vụ, cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

(3) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức:

- Nhà nước cho thuê đất;

- Thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;

- Nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khác, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài.

Hiện nay, nghĩa vụ chung của người sử dụng đất được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 31 Luật Đất đai 2024 thì nghĩa vụ chung của người sử dụng đất được quy định như sau:- Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; thực hiện đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện biện pháp bảo vệ đất; xử lý, cải tạo và phục hồi đất đối với khu vực đất bị ô nhiễm, thoái hóa do mình gây ra.

- Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến tài sản và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.

- Tuân thủ quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.

- Bàn giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật.

saved-content
unsaved-content
27