Kinh phí hoàn trả giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP có nguồn từ đâu?
Nội dung chính
Nguồn kinh phí hoàn trả giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP từ đâu?
Căn cứ khoản 8 Điều 8 Thông tư 95/2024/TT-BTC quy định như sau:
Điều 8. Chi giải quyết kiến nghị của nhà đầu tư về kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP
[...]
7. Trường hợp kiến nghị của nhà đầu tư được kết luận là đúng, văn bản giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư phải nêu rõ nhà đầu tư có kiến nghị được nhận lại chi phí giải quyết kiến nghị đã nộp. Bộ phận thường trực giúp việc Hội đồng tư vấn có văn bản yêu cầu bên mời thầu hoàn trả cho nhà đầu tư mức kinh phí bằng số tiền mà nhà đầu tư có kiến nghị đã nộp trừ đi số tiền bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn đã hoàn trả theo quy định tại khoản 6 Điều này (nếu có).
8. Nguồn kinh phí để hoàn trả cho nhà đầu tư theo quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp kiến nghị của nhà đầu tư được cơ quan có thẩm quyền kết luận là đúng được quy định như sau:
a) Trường hợp bên mời thầu là đơn vị hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập: Nguồn kinh phí để hoàn trả cho nhà đầu tư được bố trí từ dự toán chi thường xuyên của đơn vị.
b) Trường hợp bên mời thầu không phải là đơn vị hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập: Nguồn kinh phí để hoàn trả cho nhà đầu tư được bố trí từ kinh phí hoạt động của đơn vị.
9. Tổ chức, cá nhân có sai phạm theo quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư của cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm bồi thường cho bên mời thầu theo quy định của pháp luật.
Như vậy, nguồn kinh phí hoàn trả giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP được quy định như trên.

Kinh phí hoàn trả giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP có nguồn từ đâu? (Hình từ Internet)
Nội dung thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP bao gồm những gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 63 Nghị định 35/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 63. Công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư
1. Bên mời thầu chịu trách nhiệm đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 4 của Nghị định này.
2. Bên mời thầu gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư đến nhà đầu tư tham dự thầu trong thời hạn quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 của Nghị định này. Nội dung thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư bao gồm:
a) Thông tin quy định tại khoản 4 Điều 62 của Nghị định này;
b) Danh sách nhà đầu tư không được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà đầu tư (đối với dự án áp dụng đấu thầu rộng rãi, đàm phán cạnh tranh);
c) Kế hoạch đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn.
Theo đó, nội dung thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP gồm 3 nhóm chính:
- Thông tin trường hợp lựa chọn được nhà đầu tư trúng thầu, văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư phải bao gồm:
+ Tên dự án, địa điểm và quy mô của dự án;
+ Tên nhà đầu tư trúng thầu;
+ Loại hợp đồng;
+ Thời hạn lập báo cáo nghiên cứu khả thi, phê duyệt dự án đối với dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới;
+ Tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn của dự án;
+ Giá, phí sản phẩm, dịch vụ công (nếu có); vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng (nếu có); phần nộp ngân sách nhà nước hoặc thời gian thực hiện hợp đồng (nếu có); nội dung chia sẻ doanh thu (nếu có);
+ Các nội dung khác (nếu có).
- Danh sách nhà đầu tư không được lựa chọn, ghi rõ tên từng nhà đầu tư không được lựa chọn và nêu tóm tắt lý do không được lựa chọn của từng nhà đầu tư (áp dụng cho dự án đấu thầu rộng rãi hoặc đàm phán cạnh tranh).
- Kế hoạch đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng.
Ai được kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP?
Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 73 Nghị định 35/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 73. Điều kiện để xem xét, giải quyết kiến nghị
[...]
2. Đối với kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư:
a) Kiến nghị phải là của nhà đầu tư tham dự thầu;
b) Đơn kiến nghị phải được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư hoặc người ký đơn dự sơ tuyển, đơn dự thầu ký tên, đóng dấu (nếu có);
c) Bên mời thầu, cơ quan có thẩm quyền hoặc bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn nhận được đơn kiến nghị theo quy định tại khoản 2 Điều 96 của Luật PPP;
d) Tuân thủ quy trình giải quyết kiến nghị quy định tại khoản 2 Điều 96 của Luật PPP;
đ) Nội dung kiến nghị đó chưa được nhà đầu tư khởi kiện ra Tòa án;
e) Chi phí giải quyết kiến nghị được nhà đầu tư có kiến nghị nộp cho bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn đối với trường hợp kiến nghị do cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Mức chi phí phải nộp là 0,02% tổng mức đầu tư dự án của nhà đầu tư có kiến nghị nhưng tối thiểu là 20.000.000 (hai mươi triệu) đồng và tối đa là 200.000.000 (hai trăm triệu) đồng.
Như vậy, người được quyền kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP là nhà đầu tư tham dự thầu dự án PPP đó.
