Khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án trên địa bàn TP.HCM

Khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án trên địa bàn TP.HCM được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án trên địa bàn TP.HCM như thế nào?

    Theo quy định tại Điều 2 Quyết định 82/2024/QĐ-UBND của UBND TP.HCM, khung giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được đầu tư xây dựng theo dự án là giá thuê tối đa cho 01 m² sàn sử dụng/ 01 tháng được xác định theo công thức Gt= Gt1 + Gt2.

    Trong đó:

    Gt: Giá thuê 01 m² sử dụng nhà ở trong 01 tháng (đồng/m²/tháng).

    Gt1: Giá thuê 01 m² sử dụng nhà ở trong 01 tháng (đồng/m²/tháng), không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xác định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 82/2024/QĐ-UBND của UBND TP.HCM.

    Gt2: Giá thuê 01 m² sử dụng nhà ở trong 01 tháng (đồng/m²/tháng), chỉ tính chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có) xác định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 82/2024/QĐ-UBND của UBND TP.HCM.

    Khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án trên địa bàn TP.HCM

    Khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án trên địa bàn TP.HCM (Hình từ Internet)

    Nguyên tắc áp dụng khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án trên địa bàn TP.HCM như thế nào?

    Nguyên tắc áp dụng khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án trên địa bàn TP.HCM được quy định tại Điều 3 Quyết định 82/2024/QĐ-UBND của UBND TP.HCM, như sau:

    - Bao gồm: Toàn bộ chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ, lợi nhuận định mức và chi phí bảo trì, cụ thể khoản 2 Điều 22 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Lợi nhuận định mức
    ...
    2. Tổng chi phí đầu tư xây dựng phần diện tích nhà ở xã hội bao gồm các chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội (gồm: công trình nhà ở xã hội, công trình hoặc hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội (nếu có) trong dự án), lãi vay (nếu có) và các chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp được phân bổ cho phần nhà ở xã hội, được xác định như sau:
    a) Chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định theo quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại thời điểm trình thẩm định, bao gồm: chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có), chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác, chi phí dự phòng;
    b) Lãi vay (nếu có) không bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng đã được xác định trong chi phí đầu tư xây dựng của dự án;
    c) Các chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp bao gồm chi phí tổ chức bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, các khoản chi liên quan trực tiếp đến dự án được phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để bán và được xác định phù hợp với thời điểm trình thẩm định. Tổng các chi phí hợp lý, hợp lệ được xác định bằng 2% chi phí đầu tư xây dựng phần nhà ở xã hội để bán, cho thuê mua, cho thuê quy định tại điểm a khoản này; trường hợp không đủ thì chủ đầu tư lập dự toán đối với khoản mục chi phí này.
    ...

    - Không bao gồm: Chi phí quản lý vận hành, chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc, thù lao cho Ban quản trị nhà chung cư và chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư.

    - Được tính trên cơ sở thuế suất thuế giá trị gia tăng là 5%. Trường hợp pháp luật có quy định khác về thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổ chức tham gia đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân điều chỉnh cho phù hợp.

    Quy định về khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án trên địa bàn TP.HCM áp dụng cho những đối tượng nào?

    Theo khoản 2 Điều 1 Quyết định 82/2024/QĐ-UBND của UBND TP.HCM, quy định về khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án trên địa bàn TP.HCM áp dụng cho những đối tượng sau đây:

    - Tổ chức tham gia đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

    - Tổ chức tham gia đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được đầu tư xây dựng theo dự án không bằng vốn đầu tư công trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

    - Đối tượng đủ điều kiện thuê nhà ở xã hội và nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

    - Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được đầu tư xây dựng theo dự án trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

    32