Hồ sơ thiết kế nội thất được lập theo yêu cầu của ai?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Hồ sơ thiết kế nội thất được lập theo yêu cầu của ai? Quy định chung về hồ sơ thiết kế kiến trúc là gì?

Nội dung chính

    Hồ sơ thiết kế nội thất được lập theo yêu cầu của ai?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 03/2020/TT-BXD quy định về hồ sơ thiết kế nội thất cụ thể như sau:

    Điều 8. Hồ sơ thiết kế nội thất
    1. Hồ sơ thiết kế nội thất không thuộc thành phần hồ sơ thiết kế kiến trúc bản vẽ thi công quy định tại Điều 7 Thông tư này được lập theo yêu cầu của chủ đầu tư với nhà thầu thiết kế.
    2. Bản vẽ gồm:
    a) Bản vẽ hiện trạng, mặt bằng vị trí không gian thiết kế nội thất, sơ đồ phân tích mối quan hệ với các không gian chức năng khác;
    b) Các mặt bằng, mặt đứng triển khai, lát sàn, bố trí nội thất, bố trí thiết bị điện;
    c) Chi tiết các mẫu đồ đạc nội thất, trang thiết bị;
    d) Các bản vẽ phối cảnh minh họa.
    3. Thuyết minh gồm: danh mục và thống kê thiết bị, quy định vật liệu, chỉ dẫn nhà thầu thi công xây dựng thực hiện theo đúng thiết kế, quy trình kỹ thuật bảo hành, bảo trì.

    Như vậy, hồ sơ thiết kế nội thất không thuộc thành phần hồ sơ thiết kế kiến trúc bản vẽ thi công quy định tại Điều 7 Thông tư 03/2020/TT-BXD được lập theo yêu cầu của chủ đầu tư với nhà thầu thiết kế.

    Hồ sơ thiết kế nội thất được lập theo yêu cầu của ai?

    Hồ sơ thiết kế nội thất được lập theo yêu cầu của ai? (Hình từ Internet)

    Quy định chung về hồ sơ thiết kế kiến trúc là gì?

    Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 03/2020/TT-BXD quy định chung về hồ sơ thiết kế kiến trúc cụ thể như sau:

    (1) Hồ sơ thiết kế kiến trúc là thành phần của hồ sơ thiết kế xây dựng được thực hiện thẩm định, phê duyệt theo quy định của Luật xây dựng.

    (2) Hồ sơ thiết kế kiến trúc bao gồm các loại sau:

    - Hồ sơ thiết kế kiến trúc sơ bộ là nội dung kiến trúc trong thiết kế sơ bộ ở giai đoạn báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

    - Hồ sơ thiết kế kiến trúc cơ sở là nội dung kiến trúc trong thiết kế cơ sở ở giai đoạn báo cáo nghiên cứu khả thi;

    - Thiết kế kiến trúc kỹ thuật là nội dung kiến trúc trong thiết kế kỹ thuật ở giai đoạn sau thiết kế cơ sở;

    - Thiết kế kiến trúc bản vẽ thi công là nội dung kiến trúc trong thiết kế bản vẽ thi công ở giai đoạn sau thiết kế cơ sở;

    - Các hồ sơ thiết kế kiến trúc ở các bước thiết kế khác (nếu có) theo thông lệ quốc tế, tương ứng với các bước thiết kế xây dựng do người quyết định đầu tư quyết định khi quyết định đầu tư dự án.

    (3) Hồ sơ thiết kế kiến trúc trong dự án đầu tư xây dựng công trình đặc thù thực hiện theo quy định tại Luật Xây dựng.

    (4) Hồ sơ thiết kế kiến trúc trong đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, thiết kế đô thị được thực hiện theo Luật Xây dựng và Luật Quy hoạch đô thị.

    (5) Khi điều chỉnh thiết kế kiến trúc phải lập hồ sơ thiết kế kiến trúc điều chỉnh gồm các bản vẽ được điều chỉnh đảm bảo các yêu cầu sau:

    - Nêu rõ nội dung, thời gian, lần điều chỉnh, có sự thống nhất của chủ nhiệm thiết kế và chủ đầu tư;

    - Tổ chức thiết kế và chủ đầu tư phải ký xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung sửa đổi trong khung tên bản vẽ.

    Quy chế quản lý kiến trúc được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 14 Luật Kiến trúc 2019 quy định quy chế quản lý kiến trúc cụ thể như sau:

    (1) Quy chế quản lý kiến trúc được lập cho các đô thị và điểm dân cư nông thôn của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

    (2) Quy chế quản lý kiến trúc phải bảo đảm đáp ứng các yêu cầu sau đây:

    - Phù hợp với quy định tại các Điều 10, Điều 11 và Điều 13 Luật Kiến trúc 2019;

    - Phù hợp với thiết kế đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

    - Phù hợp với bản sắc văn hóa dân tộc, đặc điểm, điều kiện thực tế của địa phương.

    (3) Quy chế quản lý kiến trúc bao gồm các nội dung sau đây:

    - Quy định về quản lý kiến trúc đối với toàn bộ khu vực lập quy chế; kiến trúc cho những khu vực, tuyến đường cụ thể;

    - Xác định yêu cầu về bản sắc văn hóa dân tộc trong kiến trúc của địa phương theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật Kiến trúc 2019;

    - Xác định khu vực cần lập thiết kế đô thị riêng, tuyến phố, khu vực cần ưu tiên chỉnh trang và kế hoạch thực hiện; khu vực có yêu cầu quản lý đặc thù;

    - Quy định về quản lý kiến trúc đối với nhà ở, công trình công cộng, công trình phục vụ tiện ích đô thị, công trình công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình phải tổ chức thi tuyển phương án kiến trúc;

    - Quy định về quản lý, bảo vệ công trình kiến trúc có giá trị;

    - Quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện quy chế quản lý kiến trúc;

    - Sơ đồ, bản vẽ, hình ảnh minh họa;

    - Phụ lục về danh mục công trình kiến trúc có giá trị.

    (4) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng quy chế quản lý kiến trúc và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước khi ban hành; đối với quy chế quản lý kiến trúc của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I là thành phố trực thuộc trung ương thì phải có ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng.

    (5) Chính phủ quy định chi tiết nội dung quy chế quản lý kiến trúc; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, lấy ý kiến, công bố và biện pháp tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc.

    saved-content
    unsaved-content
    70