Hồ sơ kết quả thống kê đất đai của cấp huyện giao nộp cấp tỉnh bao gồm những gì?
Nội dung chính
Hồ sơ kết quả thống kê đất đai của cấp huyện giao nộp cấp tỉnh bao gồm những gì?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT như sau:
Giao nộp, công bố kết quả thống kê đất đai
1. Hồ sơ cấp xã giao nộp cấp huyện, gồm:
a) Báo cáo kết quả thống kê đất đai kèm theo các biểu quy định tại điểm a, b, c và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư này đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số);
b) Bản đồ kiểm kê đất đai định dạng *.dgn, bộ dữ liệu kết quả thống kê đất đai được tổng hợp từ phần mềm thống kê, kiểm kê đất đai của Bộ Tài nguyên và Môi trường (các định dạng được đóng gói theo tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước) và danh sách các khoanh đất trong năm thống kê đất đai (01 bộ số).
2. Hồ sơ của cấp huyện giao nộp cấp tỉnh, gồm:
a) Báo cáo kết quả thống kê đất đai kèm theo các biểu thống kê đất đai của cấp huyện quy định tại điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư này đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số);
b) Hồ sơ kết quả thống kê đất đai cấp xã quy định tại khoản 1 Điều này (01 bộ số).
Theo đó, cấp huyện cần giao nộp hồ sơ kết quả thống kê đất đai cho cấp tỉnh bao gồm báo cáo kết quả thống kê đất đai kèm theo các biểu thống kê đất đai của cấp huyện đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số).
Đồng thời, cũng phải giao nộp hồ sơ kết quả thống kê đất đai cấp xã (1 bộ dạng số).
Các biểu thống kê phải có trong hồ sơ kết quả thống kê đất đai để cấp huyện giao nộp cho cấp tỉnh bao gồm Biểu 01/TKKK, Biểu 02/TKKK, Biểu 03/TKKK, Biểu 04/TKKK, Biểu 05/TKKK (điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT)
Các biểu thống kê này được quy định mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 08/2024/TT-BTNMT. Tải file xem chi tiết các biểu mẫu như sau:
Biểu 01/TKKK: Tải về
Biểu 02/TKKK: Tải về
Biểu 03/TKKK: Tải về
Biểu 04/TKKK: Tải về
Biểu 05/TKKK: Tải về
Hồ sơ kết quả thống kê đất đai của cấp huyện giao nộp cấp tỉnh bao gồm những gì? (Ảnh từ Internet)
Báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp huyện bao gồm những nội dung chính gì?
Theo quy định tại khoản 7 Điều 7 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT như sau:
Thống kê đất đai cấp huyện
...
7. Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp huyện với nội dung chính:
a) Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp thống kê đất đai tại cấp huyện và đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;
b) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện; phân tích biến động đất đai trong năm thống kê đất đai;
c) Đánh giá cụ thể đối với trường hợp thay đổi về địa giới đơn vị hành chính, việc chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính (nếu có);
d) Đề xuất, kiến nghị.
...
Như vậy, báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp huyện cần cung cấp nội dung khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình thực hiện, và đánh giá độ tin cậy của số liệu thu thập.
Báo cáo phải đánh giá hiện trạng sử dụng đất, tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất hằng năm, cùng với biến động đất đai trong năm.
Ngoài ra, cần đánh giá cụ thể các vấn đề liên quan đến địa giới hành chính và đưa ra các đề xuất, kiến nghị phù hợp.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện thống kê đất đai được quy định như thế nào?
Theo quy định tại Điều 59 Luật Đất đai 2024 như sau:
Trách nhiệm tổ chức thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai
1. Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện và phê duyệt việc thống kê, kiểm kê đất đai của địa phương.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp về kết quả thống kê, kiểm kê đất đai.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm công bố kết quả thống kê đất đai và báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 3 của năm kế tiếp, trừ năm kiểm kê đất đai.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả kiểm kê đất đai trước ngày 30 tháng 6 của năm kế tiếp của năm kiểm kê đất đai.
5. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, an ninh.
6. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp kết quả thống kê đất đai hằng năm của cả nước và công bố trước ngày 30 tháng 6 hằng năm; tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ và công bố kết quả kiểm kê đất đai 05 năm của cả nước trước ngày 30 tháng 9 của năm kế tiếp của năm kiểm kê đất đai.
7. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định nội dung, hoạt động kiểm kê đất đai chuyên đề.
8. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
9. Kinh phí thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai do ngân sách nhà nước bảo đảm và được bố trí theo quy định của pháp luật.
Như vậy, trách nhiệm tổ chức thực hiện thống kê được thực hiện theo quy định trên.