Hồ sơ hải quan như thế nào đối với xăng dầu xuất khẩu, tái xuất cho máy bay theo quy định hiện nay?

Hồ sơ hải quan như thế nào đối với xăng dầu xuất khẩu, tái xuất cho máy bay theo quy định hiện nay? Điều này được quy định ở văn bản pháp luật hiện hành nào?

Nội dung chính

    Hồ sơ hải quan như thế nào đối với xăng dầu xuất khẩu, tái xuất cho máy bay theo quy định hiện nay?

    Hồ sơ hải quan đối với xăng dầu xuất khẩu, tái xuất cho máy bay được quy định tại Điều 37 Thông tư 69/2016/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với xăng dầu, hóa chất, khí xuất, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và pha chế hoặc gia công xuất khẩu xăng dầu, khí; dầu thô xuất, nhập khẩu; hàng hóa xuất, nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí do Bộ Tài chính ban hành như sau:

    - Đối với xuất khẩu xăng dầu:

    Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Thông tư này, Điểm b.2 Khoản 1 Điều 93 Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

    - Đối với tái xuất xăng dầu:

    Ngoài các chứng từ phải nộp theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư này, Điểm b.2 Khoản 1 Điều 93 Thông tư số 38/2015/TT-BTC, Thương nhân nộp bổ sung các chứng từ sau:

    + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh xăng dầu và được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không (loại hình dịch vụ cung cấp xăng dầu hàng không) tại cảng hàng không, sân bay theo quy định tại Thông tư số 16/2010/TT-BGTVT ngày 30/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay: 01 bản chụp;

    + Trường hợp các chuyến bay của các hãng hàng không không có hợp đồng (các chuyến bay charter thu tiền mặt), thương nhân nộp đơn đặt hàng (order) của doanh nghiệp quản lý khai thác tàu bay: 01 bản chính; bản fax; e- mail; telex có xác nhận của giám đốc hoặc người được giám đốc ủy quyền ký tên, đóng dấu theo quy định và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của chứng từ.

    Trong đơn đặt hàng phải thể hiện rõ nội dung: Tên và địa chỉ người mua, người bán; số lượng dự kiến tra nạp; đơn giá và có ký xác nhận của bên mua, bên bán; định mức lượng xăng dầu bay chặng nội địa (đối với các trường hợp tàu bay xuất cảnh có bay chặng nội địa), định mức lượng xăng dầu bay chuyến quốc tế; hành trình tàu; lượng xăng dầu dự kiến sử dụng; cam kết về tính chính xác và sử dụng lượng xăng dầu đúng mục đích.

    Trên đây là nội dung quy định về hồ sơ hải quan đối với xăng dầu xuất khẩu, tái xuất cho máy bay. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 69/2016/TT-BTC.

    12