Hành vi triển khai thi công khi chưa ký hợp đồng trong khi thực hiện dự án PPP bị xử phạt bao nhiêu?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Hành vi triển khai thi công khi chưa ký hợp đồng trong khi thực hiện dự án PPP bị xử phạt bao nhiêu? Lưu trữ hồ sơ trong đầu tư theo phương thức PPP được thực hiện như thế nào?

Nội dung chính

    Hành vi triển khai thi công khi chưa ký hợp đồng trong khi thực hiện dự án PPP bị xử phạt bao nhiêu?

    Căn cứ theo điểm a khoản 3 Điều 31 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định vi phạm về thực hiện dự án PPP cụ thể đối với hành vi triển khai thi công khi chưa ký hợp đồng trong khi thực hiện dự án PPP bị xử phạt như sau:

    Điều 31. Vi phạm về thực hiện dự án PPP
    1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không ban hành quy định về lựa chọn nhà đầu tư để áp dụng thống nhất theo quy định.
    2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
    a) Chuyển giao công trình dự án không đáp ứng điều kiện và thủ tục theo quy định;
    b) Chậm thực hiện quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình.
    3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
    a) Triển khai thi công khi chưa ký hợp đồng;
    b) Cho phép thu phí khi chưa xác nhận hoàn thành công trình.
    4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
    a) Buộc ban hành quy định về lựa chọn nhà đầu tư để áp dụng thống nhất đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
    b) Buộc thực hiện quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình trong trường hợp chưa quyết toán đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
    c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do việc thu phí khi chưa xác nhận hoàn thành công trình đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.

    Như vậy, đối với hành vi triển khai thi công khi chưa ký hợp đồng trong khi thực hiện dự án PPP có thể bị xử phạt tiền từ 50 triệu đến 100 triệu đồng.

    Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính. (khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP)

    Hành vi triển khai thi công khi chưa ký hợp đồng trong khi thực hiện dự án PPP bị xử phạt bao nhiêu?

    Hành vi triển khai thi công khi chưa ký hợp đồng trong khi thực hiện dự án PPP bị xử phạt bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Lưu trữ hồ sơ trong đầu tư theo phương thức PPP được thực hiện như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 77 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định về việc lưu trữ hồ sơ trong đầu tư theo phương thức PPP cụ thể như sau:

    (1) Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức lưu trữ hồ sơ của các hoạt động sau đây:

    - Trình, thẩm định, quyết định (nếu có) và quyết định điều chỉnh (nếu có) chủ trương đầu tư dự án PPP;

    - Trình, thẩm định, quyết định phê duyệt và quyết định phê duyệt điều chỉnh (nếu có) dự án PPP;

    - Khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư và bên cho vay (nếu có);

    - Ký kết hợp đồng dự án PPP, phụ lục hợp đồng (nếu có);

    - Giải ngân vốn nhà nước trong dự án PPP nếu có sử dụng;

    - Quyết toán vốn đầu tư công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng;

    - Thanh lý hợp đồng và chuyển giao tài sản dự án;

    - Các hoạt động khác theo quy định tại hợp đồng dự án.

    (2) Bên mời thầu có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ của các hoạt động sau đây:

    - Trình, thẩm định, quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu và tài liệu làm rõ;

    - Đánh giá, làm rõ (nếu có) hồ sơ dự thầu;

    - Trình, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư.

    (3) Thời hạn lưu trữ:

    - Hồ sơ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e, h khoản 1 và khoản 2 Điều 77 Nghị định 243/2025/NĐ-CP được lưu trữ tối thiểu 05 năm sau khi thanh lý hợp đồng dự án PPP;

    - Hồ sơ quy định tại điểm d và điểm g khoản 1 Điều 77 Nghị định 243/2025/NĐ-CP được lưu trữ tối thiểu 10 năm sau khi thanh lý hợp đồng dự án PPP.

    Nội dung quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức PPP bao gồm những gì?

    Căn cứ tại Điều 8 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 quy định nội dung quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức PPP như sau:

    Điều 8. Nội dung quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức PPP
    1. Ban hành, tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP.
    2. Tổng kết, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đầu tư theo phương thức PPP.
    3. Kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP.
    4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm liên quan đến hoạt động đầu tư theo phương thức PPP; giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà đầu tư.
    5. Tổ chức và thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư, hợp tác quốc tế về đầu tư theo phương thức PPP.
    6. Hướng dẫn, hỗ trợ, giải quyết vướng mắc về thủ tục theo đề nghị của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP khi thực hiện hoạt động đầu tư theo phương thức PPP.

    Như vậy, 06 nội dung quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức PPP như sau:

    (1) Ban hành, tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP.

    (2) Tổng kết, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đầu tư theo phương thức PPP.

    (3) Kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP.

    (4) Giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm liên quan đến hoạt động đầu tư theo phương thức PPP; giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà đầu tư.

    (5) Tổ chức và thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư, hợp tác quốc tế về đầu tư theo phương thức PPP.

    (6) Hướng dẫn, hỗ trợ, giải quyết vướng mắc về thủ tục theo đề nghị của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP khi thực hiện hoạt động đầu tư theo phương thức PPP.

    saved-content
    unsaved-content
    1