Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP thuộc lĩnh vực phát triển khoa học công nghệ là bao nhiêu?
Nội dung chính
Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP thuộc lĩnh vực phát triển khoa học công nghệ là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 3 Điều 34 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định về giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP như sau:
Điều 34. Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP
1. Đối với dự án có tổng mức đầu tư đến 300 tỷ đồng, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu theo mức xác định từ 1,5% đến 3% tổng mức đầu tư của dự án.
2. Đối với dự án có tổng mức đầu tư trên 300 tỷ đồng, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu theo mức xác định từ 1% đến 1,5% tổng mức đầu tư của dự án.
3. Đối với dự án thuộc lĩnh vực phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu theo mức xác định là 1,5% tổng mức đầu tư của dự án đối với dự án có tổng mức đầu tư đến 300 tỷ đồng hoặc 1% tổng mức đầu tư của dự án đối với dự án có tổng mức đầu tư trên 300 tỷ đồng.
4. Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng O&M, trường hợp tổng mức đầu tư dự án bao gồm cả giá trị nộp ngân sách nhà nước của nhà đầu tư, sau khi thực hiện nghĩa vụ nộp khoản tiền này vào ngân sách nhà nước, nhà đầu tư được hoàn trả hoặc giải tỏa phần bảo đảm thực hiện hợp đồng với tỷ lệ tương ứng với giá trị nộp vào ngân sách nhà nước của nhà đầu tư. Phần bảo đảm thực hiện hợp đồng còn lại được hoàn trả hoặc giải tỏa sau khi nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP hoàn thành nghĩa vụ còn lại theo hợp đồng.
Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP thuộc lĩnh vực phát triển khoa học công nghệ là bao nhiêu? Như vậy, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP thuộc lĩnh vực phát triển khoa học công nghệ là 1,5% tổng mức đầu tư của dự án đối với dự án có tổng mức đầu tư đến 300 tỷ đồng hoặc 1% tổng mức đầu tư của dự án đối với dự án có tổng mức đầu tư trên 300 tỷ đồng.
Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP thuộc lĩnh vực phát triển khoa học công nghệ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Việc thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP khoa học, công nghệ có thời hạn thế nào?
Căn cứ khoản 4 Điều 15 Nghị định 180/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 15. Hồ sơ, nội dung thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi; phê duyệt dự án PPP
[...]
3. Nội dung thẩm định:
a) Sự phù hợp về căn cứ pháp lý; sự cần thiết đầu tư;
b) Sự phù hợp của loại hợp đồng; tính khả thi về tài chính; khả năng cân đối vốn nhà nước (nếu có);
c) Tình trạng pháp lý của bản quyền sở hữu công nghệ chiến lược hoặc hợp đồng chuyển giao công nghệ (nếu có).
4. Việc thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP được thực hiện trong thời hạn không quá 07 ngày kể từ ngày đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
[...]
Như vậy, việc thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP được thực hiện trong thời hạn không quá 07 ngày kể từ ngày đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Nhà đầu tư đề xuất dự án PPP khoa học, công nghệ lập báo cáo nghiên cứu khả thi ra sao?
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định 180/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 12. Quy trình thực hiện dự án PPP khoa học, công nghệ
1. Trừ dự án quy định tại khoản 2 Điều này, quy trình dự án PPP khoa học, công nghệ được thực hiện như sau:
a) Đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư đề xuất dự án lập báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại Điều 14 Nghị định này;
[...]
Dẫn chiếu đến Điều 14 Nghị định 180/2025/NĐ-CP thì nhà đầu tư đề xuất dự án PPP khoa học, công nghệ lập báo cáo nghiên cứu khả thi có nội dung như sau:
(1) Đối với dự án đầu tư, xây dựng, vận hành, kinh doanh hạ tầng khoa học, công nghệ, nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi bao gồm:
- Sự cần thiết đầu tư; sự phù hợp của dự án với định hướng phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số;
- Mục tiêu; quy mô; địa điểm đầu tư; tiến độ; thời gian thực hiện dự án, thời hạn hợp đồng, thời gian xây dựng công trình đối với dự án có cấu phần xây dựng;
- Mô tả về phương án kỹ thuật, giải pháp công nghệ áp dụng, dự án thành phần (nếu có);
- Loại hợp đồng dự án PPP; phân tích rủi ro, cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu; tổng mức đầu tư; phương án tài chính của dự án; dự kiến vốn nhà nước trong dự án (nếu có);
- Phương án tổ chức vận hành, kinh doanh, cung cấp dịch vụ phục vụ hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
(2) Đối với dự án PPP kết hợp hoạt động đầu tư, xây dựng, vận hành hạ tầng khoa học, công nghệ và hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo, báo cáo nghiên cứu khả thi gồm các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định 180/2025/NĐ-CP và các nội dung sau đây:
- Phân kỳ hoạt động nghiên cứu, phát triển, ứng dụng sản phẩm khoa học, công nghệ theo 02 giai đoạn, gồm: giai đoạn nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và giai đoạn ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ;
- Thuyết minh sơ bộ nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong giai đoạn 1 của dự án: phương pháp nghiên cứu; sản phẩm, kết quả nghiên cứu dự kiến, yêu cầu chất lượng, nhu cầu sử dụng tài nguyên và nguồn nhân lực;
- Khả năng thương mại hóa, ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; đề xuất ứng dụng kết quả nghiên cứu tại giai đoạn 2 của dự án.
(3) Báo cáo nghiên cứu khả thi quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 180/2025/NĐ-CP cần thuyết minh việc thực hiện đồng thời hoặc lần lượt các giai đoạn: đầu tư, xây dựng hạ tầng khoa học, công nghệ; nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; ứng dụng, thương mại hóa sản phẩm khoa học, công nghệ.
(4) Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng O&M, nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi gồm:
- Sự cần thiết thực hiện dự án; lợi thế áp dụng loại hợp đồng O&M so với các hình thức đầu tư khác;
- Mục tiêu; địa điểm; đánh giá hiện trạng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng sẵn có và máy móc, thiết bị của công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng;
- Thuyết minh yêu cầu về phương án tổ chức quản lý, vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; sản phẩm, kết quả nghiên cứu dự kiến, yêu cầu chất lượng, nhu cầu sử dụng tài nguyên và nguồn nhân lực; tổng mức đầu tư; phương án tài chính;
- Thông tin hợp đồng dự án, gồm: thời hạn hợp đồng, phân tích rủi ro và biện pháp quản lý rủi ro của dự án.
(5) Trường hợp áp dụng loại hợp đồng BT để đầu tư, xây dựng hạ tầng khoa học, công nghệ thì thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 về việc thực hiện dự án áp dụng loại hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao.