Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP có tổng mức đầu tư trên 300 tỷ đồng là bao nhiêu?
Nội dung chính
Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP có tổng mức đầu tư trên 300 tỷ đồng là bao nhiêu?
Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP có tổng mức đầu tư trên 300 tỷ đồng là bao nhiêu? Căn cứ Điều 34 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định về giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP như sau:
Điều 34. Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP
1. Đối với dự án có tổng mức đầu tư đến 300 tỷ đồng, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu theo mức xác định từ 1,5% đến 3% tổng mức đầu tư của dự án.
2. Đối với dự án có tổng mức đầu tư trên 300 tỷ đồng, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu theo mức xác định từ 1% đến 1,5% tổng mức đầu tư của dự án.
[...]
Như vậy, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP có tổng mức đầu tư trên 300 tỷ đồng theo mức xác định từ 1% đến 1,5% tổng mức đầu tư của dự án.
Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP có tổng mức đầu tư trên 300 tỷ đồng là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP không đúng quy định bị xử phạt như thế nào?
Căn cứ theo điểm đ khoản 2 Điều 27 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định vi phạm về lựa chọn nhà đầu tư dự án PPP cụ thể đối với hành vi thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP không đúng quy định bị xử phạt như sau:
Điều 27. Vi phạm về lựa chọn nhà đầu tư dự án PPP
...
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không đúng thẩm quyền;
b) Nêu các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư hoặc tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà đầu tư gây ra cạnh tranh không bình đẳng;
c) Không đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự đàm phán, hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư theo yêu cầu của hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời thầu;
d) Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà đầu tư không đầy đủ nội dung, không chính xác, không đúng thẩm quyền;
đ) Không thực hiện hoặc thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP không đúng quy định của pháp luật.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi đánh giá hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư không đúng tiêu chuẩn đánh giá được phê duyệt trong hồ sơ mời thầu nhưng không làm thay đổi kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
4. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất không đúng tiêu chuẩn đánh giá được phê duyệt trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu dẫn đến thay đổi kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này.
Như vậy, đối với hành vi thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP không đúng quy định có thể bị xử phạt tiền từ 30 triệu đến 50 triệu đồng. Bên cạnh đó, buộc thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định.
Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính. (khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP)
Văn bản chấp thuận việc nhà đầu tư đề xuất dự án PPP gồm các nội dung nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 26 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định về nội dung văn bản chấp thuận việc nhà đầu tư đề xuất dự án PPP như sau:
Điều 26. Trình tự chuẩn bị dự án thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất
1. Nhà đầu tư gửi văn bản đề xuất thực hiện dự án PPP đến cơ quan có thẩm quyền theo hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến.
2. Cơ quan có thẩm quyền xem xét, trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất thực hiện dự án của nhà đầu tư. Văn bản chấp thuận việc nhà đầu tư đề xuất dự án gồm các nội dung sau đây:
a) Tên nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất dự án;
b) Thời hạn, địa điểm nộp hồ sơ đề xuất dự án; cơ quan, đơn vị tiếp nhận hồ sơ của nhà đầu tư;
c) Quy định về trách nhiệm của nhà đầu tư chịu mọi chi phí, rủi ro trong trường hợp hồ sơ đề xuất dự án không được chấp thuận và nguyên tắc xử lý trong trường hợp nhà đầu tư đề xuất dự án không được lựa chọn;
d) Trách nhiệm, cách thức phối hợp của các cơ quan có liên quan trong việc hướng dẫn nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất dự án;
đ) Các nội dung khác có liên quan.
[...]
Như vậy, nội dung văn bản chấp thuận việc nhà đầu tư đề xuất dự án PPP bao gồm:
- Tên nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất dự án;
- Thời hạn, địa điểm nộp hồ sơ đề xuất dự án; cơ quan, đơn vị tiếp nhận hồ sơ của nhà đầu tư;
- Quy định về trách nhiệm của nhà đầu tư chịu mọi chi phí, rủi ro trong trường hợp hồ sơ đề xuất dự án không được chấp thuận và nguyên tắc xử lý trong trường hợp nhà đầu tư đề xuất dự án không được lựa chọn;
- Trách nhiệm, cách thức phối hợp của các cơ quan có liên quan trong việc hướng dẫn nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất dự án;
- Các nội dung khác có liên quan