Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP có tổng mức đầu tư thấp hơn 300 tỷ đồng là bao nhiêu?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP có tổng mức đầu tư thấp hơn 300 tỷ đồng là bao nhiêu? Thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP không đúng quy định bị xử phạt ra sao?

Nội dung chính

    Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP có tổng mức đầu tư đến 300 tỷ đồng là bao nhiêu?

    Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP có tổng mức đầu tư đến 300 tỷ đồng là bao nhiêu? Căn cứ Điều 34 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định về giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP như sau:

    Điều 34. Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP
    1. Đối với dự án có tổng mức đầu tư đến 300 tỷ đồng, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu theo mức xác định từ 1,5% đến 3% tổng mức đầu tư của dự án.
    2. Đối với dự án có tổng mức đầu tư trên 300 tỷ đồng, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu theo mức xác định từ 1% đến 1,5% tổng mức đầu tư của dự án.
    3. Đối với dự án thuộc lĩnh vực phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu theo mức xác định là 1,5% tổng mức đầu tư của dự án đối với dự án có tổng mức đầu tư đến 300 tỷ đồng hoặc 1% tổng mức đầu tư của dự án đối với dự án có tổng mức đầu tư trên 300 tỷ đồng.
    4. Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng O&M, trường hợp tổng mức đầu tư dự án bao gồm cả giá trị nộp ngân sách nhà nước của nhà đầu tư, sau khi thực hiện nghĩa vụ nộp khoản tiền này vào ngân sách nhà nước, nhà đầu tư được hoàn trả hoặc giải tỏa phần bảo đảm thực hiện hợp đồng với tỷ lệ tương ứng với giá trị nộp vào ngân sách nhà nước của nhà đầu tư. Phần bảo đảm thực hiện hợp đồng còn lại được hoàn trả hoặc giải tỏa sau khi nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP hoàn thành nghĩa vụ còn lại theo hợp đồng.

    Như vậy, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP có tổng mức đầu tư đến 300 tỷ đồng theo mức xác định từ 1,5% đến 3% tổng mức đầu tư của dự án.

    Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP có tổng mức đầu tư đến 300 tỷ đồng là bao nhiêu?

    Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP có tổng mức đầu tư đến 300 tỷ đồng là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở mới nhất

    Căn cứ Điều 28 Nghị định 99/2022/NĐ-CP về hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở bao gồm:

    - Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 01a tại Phụ lục (01 bản chính).

    Tải về: Phiếu đăng ký biện pháp bảo đảm quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

    - Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng bảo đảm có công chứng, chứng thực trong trường hợp Luật Đất đai, Luật Nhà ở, luật khác có liên quan quy định (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).

    - Giấy chứng nhận (bản gốc) hoặc Quyết định giao đất, cho thuê đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư trong trường hợp tài sản bảo đảm là dự án đầu tư xây dựng nhà ở mà chưa có Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất (01 bản chính); Giấy chứng nhận (bản gốc) trong trường hợp tài sản bảo đảm là dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà ở;

    - Giấy phép xây dựng, trừ trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);

    - Quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ về việc chấp thuận, cho phép thực hiện dự án đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);

    - Một trong các loại bản vẽ thiết kế theo quy định của pháp luật về xây dựng thể hiện được mặt bằng công trình của dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).

    Thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP không đúng quy định bị xử phạt như thế nào?

    Căn cứ theo điểm đ khoản 2 Điều 27 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định vi phạm về lựa chọn nhà đầu tư dự án PPP cụ thể đối với hành vi thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP không đúng quy định bị xử phạt như sau:

    Điều 27. Vi phạm về lựa chọn nhà đầu tư dự án PPP
    [...]
    2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
    a) Thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không đúng thẩm quyền;
    b) Nêu các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư hoặc tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà đầu tư gây ra cạnh tranh không bình đẳng;
    c) Không đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự đàm phán, hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư theo yêu cầu của hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời thầu;
    d) Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà đầu tư không đầy đủ nội dung, không chính xác, không đúng thẩm quyền;
    đ) Không thực hiện hoặc thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP không đúng quy định của pháp luật.
    3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi đánh giá hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư không đúng tiêu chuẩn đánh giá được phê duyệt trong hồ sơ mời thầu nhưng không làm thay đổi kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
    4. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất không đúng tiêu chuẩn đánh giá được phê duyệt trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu dẫn đến thay đổi kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
    5. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này.

    Như vậy, đối với hành vi thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP không đúng quy định có thể bị xử phạt tiền từ 30 triệu đến 50 triệu đồng. Bên cạnh đó, buộc thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định.

    Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính. (khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP)

    saved-content
    unsaved-content
    1