Thứ 6, Ngày 04/10/2024

Được có nhiều thẻ bảo hiểm y tế đối với người cao tuổi hưởng trợ cấp hằng tháng không?

Người cao tuổi hưởng trợ cấp hằng tháng có nhiều thẻ bảo hiểm y tế được không? Hỗ trợ chi phí mai táng đối với người cao tuổi được hưởng trợ cấp hằng tháng như thế nào?

Nội dung chính

    Người cao tuổi hưởng trợ cấp hằng tháng có nhiều thẻ bảo hiểm y tế được không?

    Căn cứ Điều 9 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về cấp thẻ bảo hiểm y tế như sau:

    1. Đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng được cấp thẻ bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.
    2. Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thuộc diện được cấp nhiều loại thẻ bảo hiểm y tế thì chỉ được cấp một thẻ bảo hiểm y tế có quyền lợi bảo hiểm y tế cao nhất.

    Như vậy, bà của bạn thuộc đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng được cấp nhiều loại thẻ bảo hiểm y tế thì chỉ được cấp một thẻ bảo hiểm y tế có quyền lợi bảo hiểm y tế cao nhất theo quy định.

    Được có nhiều thẻ bảo hiểm y tế đối với người cao tuổi hưởng trợ cấp hằng tháng không?

    Được có nhiều thẻ bảo hiểm y tế đối với người cao tuổi hưởng trợ cấp hằng tháng không? (Internet)

    Hỗ trợ chi phí mai táng đối với người cao tuổi được hưởng trợ cấp hằng tháng như thế nào?

    Theo Điều 11 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về hỗ trợ chi phí mai táng như sau:

    1. Những đối tượng sau đây khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng:
    a) Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
    b) Con của người đơn thân nghèo đang nuôi con quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định này;
    c) Người từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
    2. Mức hỗ trợ chi phí mai táng đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này tối thiểu bằng 20 lần mức chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này. Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được hỗ trợ chi phí mai táng quy định tại nhiều văn bản khác nhau với các mức khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
    3. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng bao gồm:
    a) Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định này;
    b) Bản sao giấy chứng tử của đối tượng;
    b) Bản sao quyết định hoặc danh sách thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
    4. Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng:
    a) Cá nhân, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng cho đối tượng làm hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
    b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
    c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.

    Theo đó, bà của bạn thuộc đối tượng được hưởng hỗ trợ chi phí mai táng. Mức hỗ trợ, hồ sơ và thủ tục xin hưởng trợ cấp chi phí mai táng được thực hiện theo quy định trên.

    8