Đơn vị hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đã có tiêu chí và điểm xếp hạng mới nhất 2024
Nội dung chính
Tiêu chí và điểm xếp hạng đơn vị hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động mới nhất 2024
Căn cứ Phụ lục V Bảng tiêu chí và điểm xếp hạng đơn vị hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
1 | Vị trí, chức năng, nhiệm vụ | 15 điểm |
1.1 | Chức năng,nhiệm vụ | 5 điểm |
- | Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động | 1 điểm |
- | Tư vấn kỹ thuật an toàn | 1 điểm |
- | Huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động | 1 điểm |
- | Đánh giá,chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa | 1 điểm |
- | Đào tạo nghề | 1 điểm |
1.2 | Địa bàn hoạt động(tỉnh, thành phố trực thuộc TW) | 10 điểm |
- | Từ 10 tỉnh trở lên | 10 điểm |
- | Từ 5 tỉnh đến dưới 10 tỉnh | 5 điểm |
- | Dưới 05 tỉnh | 2 điểm |
2 | Hiệu quả, chất lượng công việc | 50 điểm |
2.1 | Doanh thu từ phí kiểm định | 10 điểm |
- | Trên 07 tỷ đồng | 10 điểm |
- | Từ 04 tỷ đồng đến 07 tỷ đồng | 8 điểm |
- | Từ 02 tỷ đồng đến dưới 04 tỷ đồng | 4 điểm |
- | Dưới 02 tỷ đồng | 2 điểm |
2.2 | Doanh thu từ các nhiệm vụ,dịch vụ khác | 5 điểm |
- | Trên 03 tỷ đồng | 5 điểm |
- | Từ 1,5 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 4 điểm |
- | Từ 0,5 tỷ đồng đến dưới 1,5tỷ đồng | 3 điểm |
- | Dưới 0,5 tỷ đồng | 2 điểm |
2.3 | Nộp ngân sách | 10 điểm |
- | Trên 1,5 tỷ đồng | 10 điểm |
- | Từ 01 tỷ đồng đến dưới 1,5 tỷ đồng | 8 điểm |
- | Từ 0,3 tỷ đồng đến dưới 01 tỷ đồng | 6 điểm |
- | Dưới 0,3 tỷ đồng | 4 điểm |
2.4 | Chênh lệch thu chi | 10 điểm |
- | Trên 1,5 tỷ đồng | 10 điểm |
- | Từ 01 tỷ đồng đến 1,5 tỷ đồng | 7 điểm |
- | Từ 0,3 tỷ đồng đến dưới 1,5 tỷ đồng | 4 điểm |
- | Dưới 0,3 tỷ đồng | 2 điểm |
2.5 | Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp/doanh thu năm (tỷ lệ %) | 5 điểm |
- | Trên 10% | 5 điểm |
- | Từ 5% đến dưới 10% | 4 điểm |
- | Dưới 5 % | 3 điểm |
2.6 | Doanh thu bình quân/người/năm | 10 điểm |
- | Trên 0,4tỷ đồng | 10 điểm |
- | Từ 0,3 tỷ đồng đến 0,4 tỷ đồng | 8 điểm |
- | Từ 0,2 tỷ đồng đến dưới 0,3tỷ đồng | 6 điểm |
- | Dưới 0,2 tỷ đồng | 4 điểm |
3 | Cơ sở vật chất,trang thiết bị (vốn) gồm giá trị tài sản cố định,máy móc, thiết bị: | 10 điểm |
- | Trên 10 tỷ đồng | 10 điểm |
- | Từ 06 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 8 điểm |
- | Từ 03 tỷ đồng đến dưới 06 tỷ đồng | 6 điểm |
- | Dưới 03 tỷ đồng | 4 điểm |
4 | Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ | 25 điểm |
4.1 | Tổng số viên chức và lao động hợp đồng có thời hạn từ một năm trở lên | 10 điểm |
- | Trên 80 người | 10 điểm |
- | Từ 50 người đến dưới 80 người | 8 điểm |
- | Từ 30 người đến dưới 50 người | 4 điểm |
- | Dưới 30 người | 2 điểm |
4.2 | Viên chức lãnh đạo, quản lý có trình độ từ đại học trở lên | 4 điểm |
- | 100% | 4 điểm |
- | Từ 50%đến dưới 100% | 3 điểm |
- | Dưới 50% | 2 điểm |
4.3 | Viên chức chuyên môn có trình độ đại học trở lên | 3 điểm |
- | 100% | 3 điểm |
- | Dưới 100% | 2 điểm |
4.4 | Công nhân kỹ thuật có tay nghề bậc 3 trở lên | 3 điểm |
- | 100% | 3 điểm |
- | Dưới 100% | 2 điểm |
4.5 | Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động | 2 điểm |
- | Trên 02 người | 2 điểm |
- | Dưới 02 người | 1 điểm |
4.6 | Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động | 2 điểm |
- | 100% | 2 điểm |
- | Dưới 100% | 1 điểm |
4.7 | Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động | 1 điểm |
- | 100% | 1 điểm |
Như vậy, các tiêu chí chính xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bao gồm:
- Vị trí, chức năng, nhiệm vụ (tối đa 15 điểm): Đánh giá dựa trên phạm vi hoạt động và các chức năng cụ thể như kiểm định, tư vấn, đào tạo nghề.
- Hiệu quả, chất lượng công việc (tối đa 50 điểm): Bao gồm các chỉ số như doanh thu từ kiểm định, thu nhập từ các dịch vụ khác, đóng góp ngân sách, chênh lệch thu chi, quỹ phát triển sự nghiệp, và năng suất lao động.
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị (tối đa 10 điểm): Dựa vào tổng giá trị tài sản cố định và máy móc, thiết bị phục vụ kiểm định.
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ (tối đa 25 điểm): Đánh giá về số lượng và chất lượng nhân sự, bao gồm trình độ học vấn của lãnh đạo, chuyên môn viên, và các yêu cầu cụ thể đối với công nhân kỹ thuật và kiểm định viên.
Các tiêu chí trên đều có thang điểm chi tiết, giúp đảm bảo đánh giá công bằng và minh bạch về năng lực của các đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
Đơn vị hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đã có tiêu chí và điểm xếp hạng mới nhất 2024 (Hình từ Internet)
Thẩm quyền quyết định xếp hạng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội
Căn cứ khoản 3 Điều 4 Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH về trường hợp, hồ sơ, thẩm quyền và thời hạn xếp hạng quy định như sau:
Trường hợp, hồ sơ, thẩm quyền và thời hạn xếp hạng
...
3. Thẩm quyền quyết định xếp hạng:
a) Bộ, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc thẩm quyền quản lý và gửi báo cáo xếp hạng về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ;
b) Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội khác chưa có hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức thì cấp có thẩm quyền quyết định thành lập đơn vị xem xét, quyết định xếp hạng đơn vị theo thẩm quyền.
...
Theo đó, thẩm quyền quyết định xếp hạng một số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội theo quy định nêu trên.
Phụ lục V Bảng tiêu chí và điểm xếp hạng đơn vị hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 15/12/2024.