Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp?

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp hay không?Đất khu công nghiệp có thuộc nhóm đất phi nông nghiệp hay không?

Nội dung chính

    Cá nhân thuê lại đất trong khu công nghiệp có được thế chấp quyền sử dụng đất?

    Dựa theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 37 Luật Đất đai 2024, cá nhân thuê lại đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao với hình thức trả tiền thuê đất một lần cho toàn bộ thời gian thuê sẽ có các quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật này. Cụ thể:

    - Chuyển đổi và chuyển nhượng: Cá nhân này có quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp với cá nhân khác hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.

    - Cho thuê và thừa kế: Họ có quyền cho tổ chức, cá nhân khác, hoặc người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư tại Việt Nam thuê quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất. Cá nhân cũng có quyền để thừa kế quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của mình theo di chúc hoặc theo pháp luật.

    - Tặng cho và thế chấp: Cá nhân này có quyền tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư hoặc cá nhân khác. Họ cũng có thể thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân khác theo quy định của pháp luật.

    - Góp vốn: Cá nhân có quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh với tổ chức hoặc cá nhân, bao gồm cả người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài.

    Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì cá nhân thuê lại đất trong khu công nghiệp trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật.

    Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp? (Hình từ internet)

    Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp hay không?

    Căn cứ tại điểm c khoản 1 Điều 28 Luật Đất đai 2024 về nhận quyền sử dụng đất như sau:

    Nhận quyền sử dụng đất:
    1. Người nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:
    a) Cá nhân được nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 37 của Luật này;
    b) Tổ chức kinh tế, cá nhân được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
    c) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao;
    d) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ;
    đ) Tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
    e) Tổ chức trong nước, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này;
    g) Tổ chức trong nước, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận thừa kế quyền sử dụng đất;
    h) Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam được mua, thuê mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở, nhận quyền sử dụng đất ở trong dự án phát triển nhà ở; nhận thừa kế quyền sử dụng đất ở và các loại đất khác trong cùng thửa đất có nhà ở theo quy định của pháp luật về dân sự; nhận tặng cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở từ những người thuộc hàng thừa kế theo quy định của pháp luật về dân sự;
    ...

    Theo đó, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao.

    Đất khu công nghiệp có thuộc nhóm đất phi nông nghiệp hay không?

    Theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 có nêu như sau:

    Phân loại đất:
    1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
    2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
    b) Đất trồng cây lâu năm;
    c) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
    d) Đất nuôi trồng thủy sản;
    đ) Đất chăn nuôi tập trung;
    e) Đất làm muối;
    g) Đất nông nghiệp khác.
    3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
    b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
    c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
    d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
    đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
    e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
    ....

    Như vậy, đất khu công nghiệp được xếp vào nhóm đất phi nông nghiệp và thuộc loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

    48