Định nghĩa phần mềm ERP là gì và được quy định như thế nào theo pháp luật hiện hành?

Định nghĩa phần mềm ERP là gì? Có phải là hệ thống quản lý và hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế, tài chính của Ngân hàng nhà nước theo quy định không?

Nội dung chính

    Phần mềm ERP là gì?

    Ngày 22/10/2015, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư 19/2015/TT-NHNN Quy định Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Thông tư này quy định hệ thống tài khoản kế toán, việc mở, sửa đổi tài khoản kế toán sử dụng trong hệ thống quản lý và hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế tài chính (phần mềm ERP) tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước và viết tắt tà NHNN).

    Theo đó, khái niệm phần mềm ERP là một trong những nội dung trọng tâm và được định nghĩa tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 19/2015/TT-NHNN. Cụ thể như sau:

    Phần mềm ERP (Enterprise Resource Planning): Là hệ thống quản lý và hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế, tài chính của NHNN, bao gồm các phân hệ nghiệp vụ:

    a) Phân hệ Quản lý Sổ cái (General Ledger), viết tắt là GL;
    b) Phân hệ Quản lý Tài sản (Fixed Assets), viết tắt là FA;
    c) Phân hệ Quản lý Phải thu, phải trả (Account Payable, Account Receivable), viết tắt là AP, AR;
    d) Phân hệ Công cụ kế toán (Financial Accounting Hub), viết tắt là FAH;
    đ) Phân hệ quản lý Ngân Sách (Budgeting), viết tắt là BG.

    Trên đây là nội dung tư vấn đối với thắc mắc của bạn về khái niệm phần mềm ERP. Để hiểu chi tiết hơn vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 19/2015/TT-NHNN.

    4