Điều kiện để hợp tác kinh doanh khi sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư là gì?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Nhà đầu tư được sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh cần phải đáp ứng các điều kiện nào?

Nội dung chính

    Điều kiện để hợp tác kinh doanh khi sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư là gì?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 53 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh cụ thể như sau:

    Điều 53. Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh
    1. Nhà đầu tư được sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh.
    2. Việc hợp tác kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau:
    a) Các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 52 của Nghị định này;
    b) Điều kiện hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
    ...

    Như vậy, điều kiện để hợp tác kinh doanh khi sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư cụ thể như sau:

    - Điều kiện theo quy định của pháp luật đất đai về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, người có tài sản gắn liền với đất; quyền và nghĩa vụ của người nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; điều kiện góp vốn và nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

    - Điều kiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản (nếu có);

    - Điều kiện quy định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thỏa thuận giữa cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu tư (nếu có);

    - Điều kiện góp vốn và nhận vốn góp bằng tài sản của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan;

    - Điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư 2020 và các Điều 15, 16 và 17 Nghị định 31/2021/NĐ-CP đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020;

    - Thực hiện các nghĩa vụ về tài chính với Nhà nước (nếu có) theo quy định của pháp luật.

    - Điều kiện hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).

    Điều kiện để hợp tác kinh doanh khi sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư là gì?

    Điều kiện để hợp tác kinh doanh khi sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư là gì? (Hình từ Internet)

    Các dự án đầu tư có sử dụng đất áp dụng hình thức lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt?

    Căn cứ theo khoản 16 Điều 2 Nghị định 225/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 44a Nghị định 115/2024/NĐ-CP quy định về các dự án đầu tư có sử dụng đất áp dụng hình thức lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt quy định tại khoản 1 Điều 34a Luật Đấu thầu 2023 cụ thể như sau:

    (1) Dự án có yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại, biên giới lãnh thổ theo ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao quy định tại điểm a khoản 1 Điều 34a Luật Đấu thầu 2023.

    (2) Dự án có yêu cầu bảo đảm lợi ích quốc gia, thực hiện nhiệm vụ chính trị của quốc gia theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 34a Luật Đấu thầu 2023 là dự án được thực hiện theo chỉ đạo tại nghị quyết, kết luận, văn bản chỉ đạo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, lãnh đạo chủ chốt của Đảng và Nhà nước.

    (3) Dự án theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 34a Luật Đấu thầu 2023 là dự án thuộc lĩnh vực chiến lược, dự án đầu tư phát triển trọng điểm, quan trọng quốc gia trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo có yêu cầu thực hiện đặt hàng, giao nhiệm vụ.

    (4) Dự án có yêu cầu đặc thù về thủ tục đầu tư, lựa chọn nhà đầu tư, thủ tục giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển hoặc có điều kiện đặc thù theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 34a Luật Đấu thầu 2023 gồm:

    - Dự án có yêu cầu cấp bách phải thực hiện ngay để bảo đảm hoàn thành tiến độ theo chỉ đạo tại Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định, Chỉ thị, văn bản thông báo ý kiến của lãnh đạo Chính phủ, Nghị quyết của Ban Chấp hành đảng bộ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, văn bản thông báo ý kiến, kết luận của Ban Thường vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;

    - Dự án có yêu cầu thực hiện ngay nhằm bảo đảm kết nối, đồng bộ hạ tầng kỹ thuật giữa các công trình thuộc dự án theo chỉ đạo tại Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định, Chỉ thị, văn bản thông báo ý kiến của lãnh đạo Chính phủ, Nghị quyết của Ban Chấp hành đảng bộ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, văn bản thông báo ý kiến, kết luận của Ban Thường vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh để đáp ứng yêu cầu về hiệu quả quản lý, khai thác, vận hành công trình đồng bộ, liên tục;

    - Dự án xây dựng nhà máy điện hạt nhân theo quy định của pháp luật về năng lượng nguyên tử;

    - Dự án điện gió ngoài khơi theo quy định của pháp luật về điện lực mà nếu áp dụng các hình thức lựa chọn nhà đầu tư quy định tại các khoản 1, 2 và 2a Điều 34 Luật Đấu thầu 2023 thì không đáp ứng được yêu cầu thực hiện dự án;

    - Dự án có điều kiện đặc thù khác mà nếu áp dụng một trong các hình thức lựa chọn nhà đầu tư quy định tại các khoản 1, 2 và 2a Điều 34 Luật Đấu thầu 2023 thì không đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án.

    Căn cứ phê duyệt hồ sơ mời thầu trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư dự án đầu tư có sử dụng đất là gì?

    Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 115/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 225/2025/NĐ-CP quy định căn cứ phê duyệt hồ sơ mời thầu trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư dự án đầu tư có sử dụng đất cụ thể như sau:

    (1) Các quy hoạch, kế hoạch, chương trình gồm:

    - Quy hoạch, kế hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch, pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực và pháp luật có liên quan trong trường hợp có sự thay đổi về quy hoạch, kế hoạch có liên quan kể từ thời điểm chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc phê duyệt thông tin dự án;

    - Quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này. Trường hợp dự án đầu tư có sử dụng đất có nhiều công năng, dự án được xác định căn cứ công trình chính của dự án hoặc công trình chính có cấp cao nhất trong trường hợp dự án có nhiều công trình chính theo quy định của pháp luật về xây dựng.

    (2) Danh mục các khu đất thực hiện đấu thầu dự án đầu tư có sử dụng đất được Hội đồng nhân dấp tỉnh quyết định; danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư) theo quy định của pháp luật về đất đai.

    (3) Quyết định đầu tư:

    - Đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, hồ sơ mời thầu phải dựa trên quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư.

    - Đối với dự án không thuộc diện này, dựa trên văn bản phê duyệt thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất.

    (4) Việc lập hồ sơ mời thầu phải căn cứ vào bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư đã được phê duyệt theo quy định.

    (5) Các văn bản khác theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực và quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).

    Trên đây là toàn bộ nội dung về "Điều kiện để hợp tác kinh doanh khi sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư là gì?"

    saved-content
    unsaved-content
    1