Điều kiện đánh giá hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của nhà đầu tư theo Nghị định 23 gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Điều kiện đánh giá hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của nhà đầu tư theo Nghị định 23 gồm những gì? Điều kiện xem xét, giải quyết kiến nghị trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư

Nội dung chính

    Điều kiện đánh giá hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của nhà đầu tư theo Nghị định 23 gồm những gì?

    Căn cứ khoản 2 Điều 23 Nghị định 23/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện đánh giá hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của nhà đầu tư như sau:

    Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của nhà đầu tư được đánh giá hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

    - Có bản gốc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;

    - Có đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật hợp lệ, được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có) theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên được phân công thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;

    - Hiệu lực của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu;

    - Có bảo đảm dự thầu hợp lệ;

    - Nhà đầu tư không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ đề xuất về kỹ thuật với tư cách là nhà đầu tư độc lập hoặc thành viên trong liên danh;

    - Có thỏa thuận liên danh hợp lệ đối với trường hợp liên danh;

    - Nhà đầu tư bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 5 của Luật Đấu thầu.

    Điều kiện đánh giá hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của nhà đầu tư theo Nghị định 23 gồm những gì?

    Điều kiện đánh giá hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của nhà đầu tư theo Nghị định 23 gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Đánh giá hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật đối với dự án đầu tư có sử dụng đất được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định 115/2024/NĐ-CP:

    Điều 24. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
    ...
    2. Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật:
    Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
    a) Có bản gốc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;
    b) Có đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật hợp lệ, được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có) theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh hoặc thành viên được phân công thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có);
    c) Hiệu lực của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu;
    d) Có bảo đảm dự thầu hợp lệ;
    đ) Nhà đầu tư không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ đề xuất về kỹ thuật với tư cách là nhà đầu tư độc lập hoặc thành viên trong liên danh;
    e) Có thỏa thuận liên danh hợp lệ đối với trường hợp liên danh;
    g) Nhà đầu tư bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 5 của Luật Đấu thầu;
    h) Nhà đầu tư phải thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất và đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
    i) Nhà đầu tư không trong thời gian bị cấm hoạt động kinh doanh bất động sản, bị tạm ngừng, bị đình chỉ hoạt động theo bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản (áp dụng đối với dự án bất động sản).

    Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật được quy định như sau:

    (1) Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ:

    - Có bản gốc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật.

    - Đơn dự thầu hợp lệ, do đại diện hợp pháp của nhà đầu tư hoặc liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.

    (2) Đáp ứng yêu cầu pháp lý và kỹ thuật:

    - Hiệu lực của hồ sơ đề xuất phù hợp với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu.

    - Có bảo đảm dự thầu hợp lệ.

    (3) Tư cách hợp lệ và độc lập:

    - Nhà đầu tư không được có tên trong nhiều hồ sơ đề xuất với tư cách nhà đầu tư độc lập hoặc thành viên liên danh.

    - Có thỏa thuận liên danh hợp lệ (nếu có).

    - Đảm bảo tư cách hợp lệ theo Điều 5 Luật Đấu thầu 2023.

    (4) Điều kiện sử dụng đất và kinh doanh bất động sản:

    - Nhà đầu tư thuộc đối tượng được giao đất, cho thuê đất và đáp ứng các điều kiện về đất đai theo quy định pháp luật.

    - Không bị cấm, tạm ngừng hoặc đình chỉ hoạt động kinh doanh bất động sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Điều kiện xem xét, giải quyết kiến nghị trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất như nào?

    Căn cứ tại Điều 61b Nghị định 115/2024/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 30 Điều 2 Nghị định 225/2025/NĐ-CP quy định điều kiện xem xét, giải quyết kiến nghị trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất như sau:

    (1) Đối với kiến nghị về các vấn đề trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư, để được xem xét, giải quyết thì đơn kiến nghị phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

    - Đối với kiến nghị về nội dung hồ sơ mời thầu, đơn kiến nghị là đơn của các cơ quan, tổ chức quan tâm đến dự án; đối với các nội dung khác về quá trình tổ chức lựa chọn nhà đầu tư, đơn kiến nghị phải là của nhà đầu tư tham dự thầu;

    - Đơn kiến nghị phải có chữ ký, đóng dấu (nếu có) được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức gửi đơn hoặc được ký số thông qua tài khoản, gửi lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo lộ trình lựa chọn nhà đầu tư qua mạng;

    - Nhà đầu tư phải gửi đơn kiến nghị đến bên mời thầu, người có thẩm quyền trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 61c Nghị định 115/2024/NĐ-CP.

    (2) Đối với kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư, để được xem xét, giải quyết kiến nghị, nhà đầu tư phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

    - Đơn kiến nghị phải là của nhà đầu tư tham dự thầu;

    - Đơn kiến nghị phải có chữ ký, đóng dấu (nếu có) của người đại diện hợp pháp của nhà đầu tư tham dự thầu hoặc được ký số thông qua tài khoản, gửi lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo lộ trình lựa chọn nhà đầu tư qua mạng;

    - Nội dung kiến nghị chưa được nhà đầu tư khởi kiện, khiếu nại, tố cáo;

    - Nội dung kiến nghị liên quan đến kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu;

    - Chi phí giải quyết kiến nghị được nhà đầu tư có kiến nghị nộp cho bộ phận thường trực giúp việc cho Chủ tịch Hội đồng giải quyết kiến nghị (sau đây gọi là bộ phận thường trực).

    Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà đầu tư, bộ phận thường trực có trách nhiệm gửi thông báo cho nhà đầu tư về mức chi phí giải quyết kiến nghị, cách thức nộp chi phí giải quyết kiến nghị.

    Nhà đầu tư có trách nhiệm nộp chi phí giải quyết kiến nghị trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của bộ phận thường trực.

    Trường hợp nhà đầu tư không nộp chi phí giải quyết kiến nghị thì nhà đầu tư được coi là không đáp ứng điều kiện để xem xét, giải quyết kiến nghị;

    - Nhà đầu tư phải gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền, bộ phận thường trực trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 61c Nghị định 115/2024/NĐ-CP.

    (3) Trường hợp kiến nghị của nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 61b Nghị định 115/2024/NĐ-CP, người có trách nhiệm giải quyết kiến nghị thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức về việc không xem xét, giải quyết kiến nghị.

    saved-content
    unsaved-content
    1