Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại Long An là bao nhiêu?

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại Long An là bao nhiêu? Điều kiện chung về tách thửa đất tại Long An được quy định như thế nào?

Nội dung chính

Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại Long An là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Quy định kèm theo Quyết định 49/2024/QĐ-UBND có nêu rõ thửa đất mới hình thành do tách thửa và thửa đất còn lại sau khi trừ đi diện tích đất nằm trong chỉ giới đường đỏ, diện tích nằm trong phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình phải bảo đảm diện tích như sau:

(1) Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông công cộng có chỉ giới đường đỏ lớn hơn hoặc bằng 19 m:

- Diện tích tối thiểu của thửa đất ở tại đô thị là 45 m2;

- Diện tích tối thiểu của thửa đất ở tại nông thôn là 100 m2.

(2) Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông công cộng có chỉ giới đường đỏ nhỏ hơn 19 m:

- Diện tích tối thiểu của thửa đất ở tại đô thị là 36 m2;

- Diện tích tối thiểu của thửa đất ở tại nông thôn là 80 m2.

(3) Thửa đất tiếp giáp đường giao thông công cộng hoặc lối đi nhưng chưa quy định chỉ giới đường đỏ:

- Diện tích tối thiểu của thửa đất ở tại đô thị là 80 m2;

- Diện tích tối thiểu của thửa đất ở tại nông thôn là 100 m2.

Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại Long An là bao nhiêu?

Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại Long An là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Điều kiện chung về tách thửa đất tại Long An được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định 49/2024/QĐ-UBND quy định về điều kiện chung về tách thửa đất như sau:

- Bảo đảm các nguyên tắc, điều kiện theo quy định tại điểm a, b, c khoản 1 và khoản 2 Điều 220 Luật Đất đai 2024 và Điều 4 của quy định kèm theo Quyết định 49/2024/QĐ-UBND.

- Ngoài ra, việc tách thửa đất phải bảo đảm các điều kiện như sau:

+ Thửa đất hoặc một phần thửa đất chưa có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có thông báo thu hồi đất một phần thửa đất, xác định được phạm vi diện tích, ranh giới thu hồi đất thì phần diện tích, ranh giới còn lại không bị thu hồi của thửa đất đó được phép tách thửa đất;

+ Đất không thuộc khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định, phê duyệt theo quy định pháp luật;

+ Đối với đất ở thì thửa đất ở mới hình thành và thửa đất còn lại sau khi tách thửa phải tiếp giáp đường giao thông công cộng hoặc tiếp giáp với đất do nhà nước quản lý và đất do nhà nước quản lý tiếp giáp đường giao thông công cộng.

Tải mẫu đơn xin tách thửa đất hợp thửa đất từ 01/7/2025

Mẫu đơn xin tách thửa đất hợp thửa đất từ 01/7/2025 là Mẫu số 21 Phụ lục II ban hành kèm Nghị định 151/2025/NĐ-CP

Tải về Mẫu đơn xin tách thửa đất hợp thửa đất áp dụng từ 01/7/2025

Mẫu đơn xin tách thửa đất hợp thửa đất

Mẫu đơn xin tách thửa đất hợp thửa đất

Hướng dẫn điền đơn xin tách thửa đất hợp thửa đất Mẫu số 21:

(1) Ghi tên người sử dụng đất theo Giấy chứng nhận. Trường hợp các thửa đất gốc thuộc nhiều người sử dụng đất khác nhau thì ghi đầy đủ người sử dụng đất của các thửa đất gốc đó.

(2) Ghi số định danh cá nhân hoặc số, ngày cấp và nơi cấp hộ chiếu. Đối với tổ chức thì ghi số, ngày ký, cơ quan ký văn bản theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.

(3) Ghi thông tin thửa đất theo Giấy chứng nhận.

(4) Người sử dụng đất của các thửa đất gốc cùng ký vào Đơn.

Trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi “được ủy quyền”; đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ và đóng dấu của tổ chức.

(5) Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ghi rõ “Đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất như bản vẽ gửi kèm” và số thứ tự thửa đất, tờ bản đồ (nếu có thay đổi tờ bản đồ) dự kiến sau khi tách thửa đất, hợp thửa đất.

saved-content
unsaved-content
33