Diện tích tính tiền thuê đất gồm những diện tích đất nào?

Diện tích tính tiền thuê đất gồm những diện tích đất nào? Tính tiền thuê đất khi cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm như thế nào?

Nội dung chính

    Tiền thuê đất có nằm trong khoản thu ngân sách không?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 153 Luật Đất đai 2024 có quy định các khoản thu ngân sách từ đất đai bao gồm:

    - Tiền sử dụng đất;

    - Tiền thuê đất;

    - Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm hành chính về đất đai;

    - Tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tiền sử dụng đất tăng thêm, tiền thuê đất tăng thêm đối với các dự án không đưa đất vào sử dụng, chậm tiến độ sử dụng;

    - Thuế sử dụng đất;

    - Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất;

    - Phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

    Như vậy, tiền thuê đất sẽ thuộc các khoản thu ngân sách từ đất đai theo quy định của pháp luật.

    Diện tích tính tiền thuê đất gồm những diện tích đất nào? (Hình từ Internet)

    Diện tích tính tiền thuê đất gồm những diện tích đất nào?

    Căn cứ theo khoản 3 Điều 24 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định diện tích tính tiền thuê đất đối với trường hợp sau thì sẽ được tính theo đơn vị mét vuông (m2) gồm:

    - Diện tích tính tiền thuê đất là diện tích đất có thu tiền thuê đất ghi trên quyết định cho thuê đất, quyết định điều chỉnh quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, quyết định gia hạn sử dụng đất, quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, quyết định điều chỉnh quy hoạch chi tiết, quyết định cho phép chuyển hình thức sử dụng đất thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất theo quy định (sau đây gọi chung là quyết định về việc cho thuê đất).

    - Diện tích tính tiền thuê đất đối với trường hợp công nhận quyền sử dụng đất thuê là diện tích đất được công nhận theo Phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai chuyển đến cơ quan thuế theo quy định tại Nghị định về cấp giấy chứng nhận hoặc theo Hợp đồng thuê đất đã ký.

    Tính tiền thuê đất khi cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm như thế nào?

    Theo khoản 1 Điều 30 Nghị định 103/2024/NĐ-CP khi thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì số tiền thuê đất một năm được tính như sau:

    Tiền thuê đất một năm = Diện tích tính tiền thuê đất x Đơn giá thuê đất hằng năm

    Trong đó:

    (1) Diện tích tính tiền thuê đất (tính bằng mét vuông (m2)) theo quy định Điều 24 Nghị định 103/2024/NĐ-CP như sau:

    - Diện tích tính tiền thuê đất là phần diện tích đất có ghi rõ trong các quyết định liên quan, như:

    + Quyết định cho thuê đất.

    + Quyết định điều chỉnh việc cho thuê đất.

    + Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

    + Quyết định gia hạn sử dụng đất.

    + Quyết định điều chỉnh quy hoạch chi tiết.

    + Quyết định chuyển đổi hình thức sử dụng đất phải nộp tiền thuê đất.

    Trường hợp đặc biệt: Nếu diện tích ghi trong hợp đồng thuê đất lớn hơn diện tích trong quyết định thuê đất, thì diện tích ghi trong hợp đồng thuê đất sẽ được dùng để tính tiền thuê.

    - Nếu đất thuê được công nhận quyền sử dụng, thì diện tích tính tiền thuê đất dựa trên:

    + Phiếu chuyển thông tin nghĩa vụ tài chính về đất đai từ cơ quan quản lý đất đai gửi đến cơ quan thuế.

    + Hợp đồng thuê đất đã ký.

    (2) Đơn giá thuê đất hằng năm được xác định cụ thể trong từng trường hợp như sau:

    - Trường hợp 1: Thuê đất không thông qua hình thức đấu giá và đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm.

    Theo khoản 1 Điều 26 và khoản 1 Điều 27 Nghị định 103/2024/NĐ-CP đơn giá thuê đất hàng năm được tính như sau:

    Đơn giá thuê đất hằng năm = Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất x Giá đất tính tiền thuê đất

    Trong đó:

    Tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất 01 năm: Từ 0,25% đến 3% tùy vào địa phương. Căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng đất sau khi xin ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp.

     Giá đất tính tiền thuê đất: Giá đất trong Bảng giá đất (đồng/m2)

    - Trường hợp 2: Đất phục vụ công trình ngầm 

    Theo điểm a khoản 2 Điều 27 Nghị định 103/2024/NĐ-CP đơn giá thuê đất đối với đất Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) thì được tính theo mức không qua 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền hàng năm có cùng mục đích sử dụng đất.

    - Trường hợp 3: Thuê đất mặt nước

    Căn cứ theo Điều 28 Nghị định 103/2024/NĐ-CP đơn giá thuê đất hằng năm đối với thuê đất trên mặt nước như sau:

    + Phần diện tích đất không có mặt nước: Đơn giá thuê đất trả tiền thuê hàng năm hoặc trả tiền một lần cho cả thời gian thuê được tính theo quy định tại Điều 26 Nghị định 103/2024/NĐ-CP nêu trên.

    + Phần diện tích đất có mặt nước: Đơn giá thuê đất mặt nước hằng năm không thấp hơn 20% đơn giá thuê đất hằng năm hoặc trả tiền một lần cho đất tương tự. 

    216