Địa chỉ Tòa án nhân dân khu vực tỉnh Khánh Hòa chi tiết ra sao?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Địa chỉ Tòa án nhân dân khu vực tỉnh Khánh Hòa chi tiết ra sao?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Khánh Hòa

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Khánh Hòa

Nội dung chính

    Địa chỉ Tòa án nhân dân khu vực tỉnh Khánh Hòa chi tiết ra sao?

    Từ ngày 01/7/2025, TAND tỉnh Khánh Hòa chính thức đưa vào hoạt động hệ thống Tòa án hai cấp trên địa bàn.

    Căn cứ Mục 18 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15 quy định về danh sách 08 Tòa án nhân dân khu vực Khánh Hòa sau sáp nhập như sau: 

    STTTên của Tòa án nhân dân khu vực
    Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực
    Tòa án nhân dân khu vực kế thừa quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của các Tòa án nhân dân cấp huyện sau đây 

    Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Khánh Hòa (08 đơn vị)

    1

    Tòa án nhân dân khu vực 1 -Khánh Hòa

    Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa: Nha Trang, Bắc Nha Trang, Tây Nha Trang, Nam Nha Trang, Trường Sa.

    Nha Trang, Trường Sa

    2

    Tòa án nhân dân khu vực 2 - Khánh Hòa

    Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa: Bắc Cam Ranh, Cam Ranh, Cam Linh, Ba Ngòi, Nam Cam Ranh, Cam Lâm, Suối Dầu, Cam Hiệp, Cam An, Khánh Sơn, Tây Khánh Sơn, Đông Khánh Sơn.

    Khánh Sơn, Cam Lâm, Cam Ranh

    3

    Tòa án nhân dân khu vực 3 - Khánh Hòa

    Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa: Diên Khánh, Diên Lạc, Diên Điền, Diên Lâm, Diên Thọ, Suối Hiệp, Bắc Khánh Vĩnh, Trung Khánh Vĩnh, Tây Khánh Vĩnh, Nam Khanh Vĩnh, Khánh Vĩnh.

    Khánh Vĩnh, Diên Khánh

    4

    Tòa án nhân dân khu vực 4 - Khánh Hòa

    Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa: Bắc Ninh Hòa, Ninh Hòa, Tân Định, Đông Ninh Hòa, Hòa Thắng, Nam Ninh Hòa, Tây Ninh Hòa, Hòa Trí, Đại Lãnh, Tu Bông, Vạn Thắng, Vạn Ninh, Vạn Hưng.

    Ninh Hòa, Vạn Ninh

    5

    Tòa án nhân dân khu vực 5 - Khánh Hòa

    Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa: Phan Rang, Đông Hải, Bảo An, Đô Vinh.

    Phan Rang - Tháp Chàm

    6

    Tòa án nhân dân khu vực 6 - Khánh Hòa

    Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa: Ninh Hải, Xuân Hải, Vĩnh Hải, Thuận Bắc, Công Hải, Ninh Chử.

    Ninh Hải, Thuận Bắc

    7

    Tòa án nhân dân khu vực 7 - Khánh Hòa

    Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa: Ninh Sơn, Lâm Sơn, Anh Dũng, Mỹ Sơn, Bác Ái Đông, Bác Ái, Bác Ái Tây.

    Bác Ái, Ninh Sơn

    8

    Tòa án nhân dân khu vực 8 - Khánh Hòa

    Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa: Ninh Phước, Phước Hữu, Phước Hậu, Thuận Nam, Cà Ná, Phước Hà, Phước Dinh.

    Ninh Phước, Thuận Nam

    Trên đây là 08 Tòa án nhân dân khu vực tỉnh Khánh Hòa chi tiết sau sáp nhập.

    Địa chỉ Tòa án nhân dân khu vực tỉnh Khánh Hòa chi tiết ra sao?

    Địa chỉ Tòa án nhân dân khu vực tỉnh Khánh Hòa chi tiết ra sao? (Hình từ Internet)

    Vị trí, chức năng của Tòa án nhân dân được quy định như thế nào? 

    Căn cứ Điều 2 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định về vị trí, chức năng của Tòa án nhân dân như sau:

    - Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp.

    - Tòa án nhân dân thực hiện quyền tư pháp để thực thi nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; bằng hoạt động của mình, góp phần giáo dục công dân trung thành với Tổ quốc, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, ý thức đấu tranh phòng, chống tội phạm và các vi phạm pháp luật khác.

    - Tòa án nhân dân nhân danh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xét xử, giải quyết các vụ án, vụ việc theo quy định của pháp luật. 

    Hướng dẫn tổ chức và thẩm quyền thành lập các TAND

    Căn cứ khoản 1 Điều 1 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân sửa đổi 2025 sửa đổi, bổ sung Điều 4 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 hướng dẫn tổ chức và thẩm quyền thành lập các TAND như sau:

    (1) Tổ chức của Tòa án nhân dân bao gồm:

    - Tòa án nhân dân tối cao;

    - Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố (sau đây gọi là Tòa án nhân dân cấp tỉnh);

    - Tòa án nhân dân khu vực;

    - Tòa án chuyên biệt tại Trung tâm tài chính quốc tế (sau đây gọi là Tòa án chuyên biệt);

    - Tòa án quân sự trung ương, Tôa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực (sau đây gọi chung là Tòa án quân sự).

    (2) Thẩm quyền thành lập, giải thể Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân khu vực; phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của một số Tòa án nhân dân cấp tỉnh, của Tòa án nhân dân khu vực và Tòa án quân sự được quy định như sau:

    - Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định thành lập, giải thể Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân khu vực; quy định về phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;

    - Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của một số Tòa án nhân dân cấp tỉnh đối với yêu cầu hủy phán quyết trọng tài, đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;

    - Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của một số Tòa án nhân dân khu vực giải quyết vụ việc phá sản; vụ việc dân sự, kinh doanh, thương mại, vụ án hành chính về sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;

    - Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định thành lập, giải thể và quy định về phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án quân sự quân khu và tương dương, Tòa án quân sự khu vực theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. 

    saved-content
    unsaved-content
    11