Địa chỉ sân bay Thọ Xuân Thanh Hóa sau sáp nhập là gì?
Mua bán nhà đất tại Thanh Hóa
Nội dung chính
Địa chỉ sân bay Thọ Xuân Thanh Hóa sau sáp nhập?
Căn cứ khoản 56 Điều 1 Nghị quyết 1686/NQ-UBTVQH15 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Thanh Hóa quy định xã Sao Vàng sau sáp nhập như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thanh Hóa
Trên cơ sở Đề án số 352/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thanh Hóa năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thanh Hóa như sau:
[...]
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Sao Vàng và các xã Thọ Lâm, Xuân Phú, Xuân Sinh thành xã mới có tên gọi là xã Sao Vàng.
[...]
Như vậy, xã Sao Vàng sau sáp nhập là xã mới hợp nhất từ thị trấn Sao Vàng và các xã Thọ Lâm, Xuân Phú, Xuân Sinh cũ.
Do đó, địa chỉ sân bay Thọ Xuân tại thị trấn Sao Vàng đổi thành xã Sao Vàng nên địa chỉ sân bay Thọ Xuân Thanh Hóa sẽ thay đổi như sau:
- Tên đầy đủ: Cảng hàng không Thọ Xuân
- Địa chỉ sân bay Thọ Xuân Thanh Hóa: Xã Sao Vàng, Tỉnh Thanh Hóa
- Khoảng cách tới trung tâm thành phố: Khoảng 45km
- Mã Sân bay: THD
- Mã quốc gia: +84
- Điện thoại: 037.3830.668
- Số nhà ga: 1
- Giờ GMT: +7
Địa chỉ sân bay Thọ Xuân Thanh Hóa sau sáp nhập là gì? (Hình từ Internet)
Đất sử dụng cho cảng hàng không, sân bay dân dụng gồm những loại nào?
Căn cứ khoản 1,2 Điều 208 Luật Đất đai 2024 sửa đổi tại điểm g khoản 3 Điều 10 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định chi tiết về đất sử dụng cho cảng hàng không, sân bay dân dụng bao gồm:
- Đất sử dụng cho cảng hàng không, sân bay dân dụng bao gồm
+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân tại cảng hàng không, sân bay, đất xây dựng công trình kết cấu hạ tầng sân bay và công trình, khu phụ trợ khác của sân bay do Nhà nước sở hữu;
+ Đất xây dựng các hạng mục thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không và công trình dịch vụ hàng không, dịch vụ phi hàng không ngoài quy định điểm a khoản 1 Điều 208 Luật Đất đai 2024.
- Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch cảng hàng không, sân bay dân dụng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc giao đất, cho thuê đất theo quy định sau:
+ Giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với đất quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
+ Cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm đối với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 208 Luật Đất đai 2024;
+ Phần diện tích còn lại sau khi giao đất, cho thuê đất theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 208 Luật Đất đai 2024 thì giao cho Cảng vụ hàng không sân bay đó quản lý.
Cảng hàng không quốc tế theo quy hoạch hệ thống cảng hàng không toàn quốc thời kỳ 2021 - 2030
Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 648/QĐ-TTg năm 2023 được bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Quyết định 1102/QĐ-BXD năm 2025 quy định 15 cảng hàng không quốc tế theo quy hoạch hệ thống cảng hàng không toàn quốc thời kỳ 2021 - 2030 bao gồm:
Dưới đây là 15 cảng hàng không quốc tế theo quy hoạch hệ thống cảng hàng không toàn quốc thời kỳ 2021 - 2030:
STT | Tên Cảng hàng không | Quy mô, cấp sân bay | Tỉnh, thành phố | Công suất thiết kế dự kiến (triệu hành khách/năm) | Diện tích đất dự kiến 2030 (ha) | Ước tính chi phí đầu tư theo QH (tỷ đồng) |
1 | Cảng hàng không quốc tế Nội Bài | 4F | Hà Nội | 60,0 | 1.500,00 | 96.599 |
2 | Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn | 4E | Quảng Ninh | 5,0 | 326,55 | 5.280 |
3 | Cảng hàng không quốc tế Cát Bi | 4E | Hải Phòng | 13,0 | 490,61 | 10.568 |
4 | Cảng hàng không quốc tế Thọ Xuân | 4E | Thanh Hóa | 5,0 | 844,86 | 8.887 |
5 | Cảng hàng không quốc tế Vinh | 4E | Nghệ An | 8,0 | 557,33 | 14.942 |
6 | Cảng hàng không quốc tế Phú Bài | 4E | Thừa Thiên Huế | 7,0 | 527 | 16.578 |
7 | Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng | 4E | Đà Nẵng | 25,0 | 855,57 | 19.505 |
8 | Cảng hàng không quốc tế Chu Lai | 4F | Quảng Nam | 10,0 | 2.006,56 | 15.968 |
9 | Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh | 4E | Khánh Hòa | 25,0 | 628,41 | 23.760 |
10 | Cảng hàng không quốc tế Liên Khương | 4E | Lâm Đồng | 5,0 | 340,84 | 4.591 |
11 | Cảng hàng không quốc tế Long Thành | 4F | Đồng Nai | 25,0 | 5.000,00 | 109.000 |
12 | Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất | 4E | TP. Hồ Chí Minh | 50,0 | 791 | 12.233 |
13 | Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ | 4E | Cần Thơ | 7,0 | 388,9 | 7.426 |
14 | Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc | 4E | Kiên Giang | 10,0 | 884,19 | 9.595 |
15 | Cảng hàng không quốc tế Gia Bình | 4E | Bắc Ninh | 30,0 | 1.500 | 9.982 |
Như vậy, 15 sân bay quốc tế gồm: Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn, Cảng hàng không quốc tế Hải Phòng, Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Thọ Xuân, Vinh, Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai, Cam Ranh, Liên Khương, Long Thành, Tân Sơn Nhất, Cần Thơ, Cảng hàng không quốc tế Gia Bình và Phú Quốc.
Đất sử dụng cho cảng hàng không, sân bay dân dụng dùng cho mục đích gì?
Căn cứ Điều 208 Luật Đất đai 2024 quy định về mục đích sử dụng đất cảng hàng không, sân bay dân dụng như sau:
Điều 208. Đất sử dụng cho cảng hàng không, sân bay dân dụng
1. Đất sử dụng cho cảng hàng không, sân bay dân dụng bao gồm:
a) Đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân tại cảng hàng không, sân bay, đất xây dựng công trình kết cấu hạ tầng sân bay và công trình, khu phụ trợ khác của sân bay do Nhà nước sở hữu;
b) Đất xây dựng các hạng mục thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không và công trình dịch vụ hàng không, dịch vụ phi hàng không ngoài quy định điểm a khoản này.
[...]
Như vậy, đất sử dụng cho cảng hàng không, sân bay dân dụng dùng cho mục đích:
- Xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân tại cảng hàng không, sân bay, đất xây dựng công trình kết cấu hạ tầng sân bay và công trình, khu phụ trợ khác của sân bay do Nhà nước sở hữu;
- Xây dựng các hạng mục thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không và công trình dịch vụ hàng không, dịch vụ phi hàng không ngoài sở hữu của Nhà nước.
(Trên đây là giải đáp cho Địa chỉ sân bay Thọ Xuân Thanh Hóa sau sáp nhập? Thông tin cảng hàng không quốc tế Thọ Xuân)