Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do ai có thẩm quyền phê duyệt?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do ai có thẩm quyền phê duyệt?

Nội dung chính

    Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do ai có thẩm quyền phê duyệt?

    Theo khoản 1 Điều 24 Nghị định 60/2024/NĐ-CP về thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ cụ thể như sau:

    - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý.

    - Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý.

    - Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lấy ý kiến của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và các bộ, ngành liên quan, trên cơ sở đó báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận về chủ trương trước khi phê duyệt Đề án theo thẩm quyền.

    Lưu ý: Theo khoản 5 Điều 24 Nghị định 60/2024/NĐ-CP thì căn cứ Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt, đối tượng được giao quản lý tài sản có trách nhiệm sau đây:

    - Tổ chức xác định giá khởi điểm cho thuê quyền khai thác tài sản;

    - Tổ chức đấu giá cho thuê quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản;

    - Ký Hợp đồng cho thuê quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật. 

    Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do ai có thẩm quyền phê duyệt?

    Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do ai có thẩm quyền phê duyệt? (Hình từ Internet)

    Mức chi số tiền thu được từ việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ như thế nào?

    Căn cứ khoản 5 Điều 33 Nghị định 60/2024/NĐ-CP về quản lý, sử dụng số tiền thu được từ việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ định như sau:

    Điều 33. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ
    [...]
    5. Mức chi:
    a) Đối với các nội dung chi đã có tiêu chuẩn, định mức, chế độ do cơ quan, người có thẩm quyền quy định thì thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức và chế độ do cơ quan, người có thẩm quyền quy định;
    b) Đối với các nội dung thuê dịch vụ liên quan đến xử lý tài sản được thực hiện theo Hợp đồng ký kết theo quy định của pháp luật. Việc lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ liên quan đến xử lý tài sản được thực hiện theo quy định của pháp luật;
    c) Đối với các nội dung chi ngoài phạm vi quy định tại điểm a, điểm b khoản này, người đứng đầu cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ xử lý tài sản quyết định mức chi, bảo đảm phù hợp với chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
    [...]

    Theo đó, mức chi tiền thu được từ việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ được thực hiện như sau:

    - Đối với các nội dung chi đã có tiêu chuẩn, định mức, chế độ do cơ quan, người có thẩm quyền quy định thì thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức và chế độ do cơ quan, người có thẩm quyền quy định;

    - Đối với các nội dung thuê dịch vụ liên quan đến xử lý tài sản được thực hiện theo Hợp đồng ký kết theo quy định của pháp luật. Việc lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ liên quan đến xử lý tài sản được thực hiện theo quy định của pháp luật;

    - Đối với các nội dung chi ngoài phạm vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 5 Điều 33 Nghị định 60/2024/NĐ-CP, người đứng đầu cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ xử lý tài sản quyết định mức chi, bảo đảm phù hợp với chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. 

    Nội dung phương án sử dụng đất kết hợp vào mục đích thương mại, dịch vụ bao gồm những gì?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 99 Nghị định 102/2024/NĐ-CP như sau:

    Điều 99. Sử dụng đất kết hợp đa mục đích
    [...]
    3. Nội dung phương án sử dụng đất kết hợp vào mục đích thương mại, dịch vụ
    a) Thông tin về người sử dụng đất;
    b) Thông tin về thửa đất, khu đất đang sử dụng vào mục đích chính, gồm: vị trí, diện tích, mục đích sử dụng, hình thức sử dụng đất (Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; Nhà nước giao đất, cho thuê đất được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm; đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất hợp pháp từ tổ chức, cá nhân khác); thời hạn sử dụng đất (thời hạn lâu dài, thời hạn sử dụng đất còn lại đối với trường hợp sử dụng đất có thời hạn);
    c) Thông tin về diện tích đất sử dụng kết hợp, gồm: vị trí, diện tích, mục đích sử dụng, thời gian sử dụng kết hợp;
    d) Phương án xây dựng, cải tạo công trình đối với trường hợp sử dụng đất vào mục đích kết hợp có công trình xây dựng, gồm công trình xây dựng mới, công trình cải tạo công trình có sẵn;
    đ) Phương án tháo dỡ công trình, khôi phục lại để đủ điều kiện sử dụng đất vào mục đích chính khi hết thời hạn sử dụng vào mục đích kết hợp;
    e) Cam kết, biện pháp theo quy định của pháp luật có liên quan để bảo đảm không làm ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh; hạn chế ảnh hưởng bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường; không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất của các thửa đất liền kề;
    g) Sơ đồ, bản đồ có liên quan đến thửa đất, khu đất sử dụng vào mục đích kết hợp.

    Theo đó, nội dung phương án sử dụng đất kết hợp vào mục đích thương mại, dịch vụ bao gồm các yếu tố như quy định trên. 

    saved-content
    unsaved-content
    5