Đất rừng sản xuất có được sử dụng lâu dài hay không?

Đất rừng sản xuất có được sử dụng lâu dài hay không? Người sử dụng đất có thể chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất rừng sản xuất sang nhóm đất khác trong nhóm đất nông nghiệp hay không?

Nội dung chính

    Đất rừng sản xuất được hiểu như thế nào?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp
    ...
    3. Đất lâm nghiệp là loại đất sử dụng vào mục đích quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, được phân loại cụ thể như sau:
    a) Đất rừng đặc dụng là đất mà trên đó có rừng đặc dụng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng đặc dụng;
    b) Đất rừng phòng hộ là đất mà trên đó có rừng phòng hộ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng phòng hộ;
    c) Đất rừng sản xuất là đất mà trên đó có rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao, cho thuê, chuyển mục đích để phát triển rừng sản xuất.
    ...

    Như vậy, đất rừng trồng sản xuất được hiểu là loại đất lâm nghiệp được sử dụng nhằm mục đích phát triển rừng sản xuất, theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.

    Đất rừng sản xuất có được sử dụng lâu dài hay không?

    Căn cứ theo Điều 171 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Đất sử dụng ổn định lâu dài
    1. Đất ở.
    2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này.
    3. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
    4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
    5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.
    6. Đất quốc phòng, an ninh.
    7. Đất tín ngưỡng.
    8. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
    9. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
    10. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
    11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này

    Bên cạnh đó, Điều 172 Luật Đất đai 2024 quy định đất sử dụng có thời hạn như sau:

    Đất sử dụng có thời hạn
    1. Trừ các trường hợp quy định tại Điều 171 của Luật này, thời hạn sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:
    a) Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn sử dụng đất, thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại điểm này mà không phải làm thủ tục gia hạn;

    b) Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất nhưng không quá 50 năm;

    ...

    Như vậy, đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý sẽ được sử dụng lâu dài.

    Đối với đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức và không thuộc trường hợp tại khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024 thì thời hạn sử dụng là 50 năm.

    Khi hết thời hạn sử dụng đất, thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại điểm này mà không phải làm thủ tục gia hạn.

    Đất rừng sản xuất được hiểu như thế nào? Đất rừng sản xuất có được sử dụng lâu dài hay không?

    Đất rừng sản xuất được hiểu như thế nào? Đất rừng sản xuất có được sử dụng lâu dài hay không? (Hình ảnh từ internet)

    Người sử dụng đất có thể chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất rừng sản xuất sang nhóm đất khác trong nhóm đất nông nghiệp hay không?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định việc chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

    Chuyển mục đích sử dụng đất
    1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:
    a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
    b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
    c) Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
    d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
    đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
    e) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
    g) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
    ...

    Như vậy, người sử dụng đất có thể chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất rừng sản xuất sang các loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp, nhưng phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

    28