Thứ 6, Ngày 15/11/2024

Đất phi nông nghiệp là gì? Đất phi nông nghiệp không phải đất ở có được chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất ở không?

Đất phi nông nghiệp là gì? Đất phi nông nghiệp không phải đất ở có được chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất ở không?

Nội dung chính

    Đất phi nông nghiệp là gì?

    Hiện nay, Luật Đất đai 2024 vẫn chưa có định nghĩa rõ ràng về đất phi nông nghiệp. Nhưng có thể hiểu, đất phi nông nghiệp là nhóm đất không sử dụng với mục đích làm nông nghiệp và không thuộc các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

    Căn cứ vào Khoản 1 Điều 9 Luật Đất đai 2024 dựa vào căn cứ về mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm 3 nhóm là đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định về các loại đất thuộc đất phi nông nghiệp như sau:

    - Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

    - Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

    - Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);

    - Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;

    - Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;

    - Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;

    - Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);

    - Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.

    - Đất có mặt nước chuyên dùng;

    - Đất phi nông nghiệp khác.

    Đất phi nông nghiệp là gì? Đất phi nông nghiệp không phải đất ở có được chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất ở không?Đất phi nông nghiệp là gì? Đất phi nông nghiệp không phải đất ở có được chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất ở không? (Hình từ Internet)

    Đất phi nông nghiệp không phải đất ở có được chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất ở không?

    Căn cứ vào khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy đinh về các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:

    Chuyển mục đích sử dụng đất
    a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
    b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
    c) Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
    d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
    đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
    e) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
    g) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.

    Như vậy, đất phi nông nghiệp không phải đất ở vẫn có thể chuyển đổi thành đất ở khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

    Dựa vào những căn cứ nào để xác định các loại đất ?

    Căn cứ vào Điều 10 Luật Đất đai 2024 quy định về việc xác định loại đất dựa trên một trong các căn cứ sau đây:

    - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    - Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024 đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quy định tại điểm a khoản này;

    - Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2024.

    Lưu ý: Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2024 và trường hợp loại đất xác định trên giấy tờ đã cấp khác với phân loại đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 hoặc khác với hiện trạng sử dụng đất thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.

    11