Đất làm muối ký hiệu là gì? Đất làm muối ký hiệu trên sổ đỏ là gì?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Đất làm muối ký hiệu là gì? Đất làm muối ký hiệu trên sổ đỏ là gì?

Nội dung chính

    Đất làm muối ký hiệu là gì? Đất làm muối ký hiệu trên sổ đỏ là gì?

    Căn cứ Thông tư 08/2024/TT-BTNMT quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất được ban hành.

    Trong đó, mã ký hiệu đất làm muối được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT như sau: 

    Thứ tự

    Chỉ tiêu

    Mã ký hiệu

    A

    LOẠI ĐẤT

     

    I

    Nhóm đất nông nghiệp

    NNP

    1

    Đất trồng cây hằng năm

    CHN

    1,1

    Đất trồng lúa

    LUA

    1.1.1

    Đất chuyên trồng lúa

    LUC

    1.1.2

    Đất trồng lúa còn lại

    LUK

    1,2

    Đất trồng cây hằng năm khác

    HNK

    2

    Đất trồng cây lâu năm

    CLN

    3

    Đất lâm nghiệp

    LNP

    3,1

    Đất rừng đặc dụng

    RDD

    3,2

    Đất rừng phòng hộ

    RPH

    3,3

    Đất rừng sản xuất

    RSX

     

    Trong đó: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên

    RSN

    4

    Đất nuôi trồng thủy sản

    NTS

    5

    Đất chăn nuôi tập trung

    CNT

    6

    Đất làm muối

    LMU

    7

    Đất nông nghiệp khác

    NKH

    Đồng thời, căn cứ khoản 11 Điều 3 Nghị định 40/2017/NĐ-CP, đất làm muối bao gồm các loại đất sau:

    - Đất sản xuất muối quy mô công nghiệp.

    - Đất sản xuất muối thủ công. 

    Như vậy, ký hhiệu loại đất, mã ký hiệu đối tượng sử dụng đất, mã ký hiệu đối tượng được giao quản lý đất làm muối là LMU theo phân loại nhóm đất của Luật Đất đai 2024 tại bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính.

    Đất làm muối ký hiệu là gì? Đất làm muối ký hiệu trên sổ đỏ là gì?

    Đất làm muối ký hiệu là gì? Đất làm muối ký hiệu trên sổ đỏ là gì? (Hình từ Internet)

    Hạn mức giao đất làm muối với cá nhân trực tiếp sản xuất thế nào?

    Căn cứ vào khoản 1 Điều 176 Luật Đất đai 2024 quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp như sau:

    Điều 176. Hạn mức giao đất nông nghiệp
    1. Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quy định như sau:
    a) Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
    b) Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
    [...]

    Như vậy, hạn mức giao đất làm muối với cá nhân trực tiếp sản xuất sẽ không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long; và không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.

    Có bị thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp khi đăng ký biến động đất đai không?

    Căn cứ khoản 2 Điều 152 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Điều 152. Đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận đã cấp
    [...]
    2. Nhà nước thu hồi giấy chứng nhận đã cấp trong các trường hợp sau đây:
    a) Nhà nước thu hồi toàn bộ diện tích đất ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấp;
    b) Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấp;
    c) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
    d) Giấy chứng nhận đã cấp không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng sử dụng đất, không đúng diện tích đất, không đủ điều kiện được cấp, không đúng mục đích sử dụng đất hoặc thời hạn sử dụng đất hoặc nguồn gốc sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai tại thời điểm cấp giấy chứng nhận;
    đ) Giấy chứng nhận đã cấp bị Tòa án có thẩm quyền tuyên hủy;
    e) Trường hợp đấu giá, giao quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của Tòa án, cơ quan thi hành án mà người phải thi hành án không nộp giấy chứng nhận đã cấp.
    [...]

    Như vậy, trường hợp người sử dụng đất đăng ký biến động đất đai mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì Nhà nước sẽ thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp.

    saved-content
    unsaved-content
    29