Thứ 3, Ngày 05/11/2024

Đất 50 năm là gì? Đất 50 gồm những loại đất nào? Có được chuyển đổi đất 50 năm lên đất thổ cư không?

Đất 50 năm là gì? Đất 50 gồm những loại đất nào? Có được chuyển đổi đất 50 năm lên đất thổ cư không?

Nội dung chính

    Đất 50 năm là gì? Đất 50 gồm những loại đất nào?

    Căn cứ khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024 có quy định về đất 50 năm như sau:

    Đất sử dụng có thời hạn
    1. Trừ các trường hợp quy định tại Điều 171 của Luật này, thời hạn sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:
    a) Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn sử dụng đất, thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại điểm này mà không phải làm thủ tục gia hạn;
    b) Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất nhưng không quá 50 năm;
    c) Thời hạn giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất được xem xét, quyết định theo thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.
    Đối với các dự án có thời hạn hoạt động trên 50 năm theo quy định của Luật Đầu tư thì thời hạn giao đất, cho thuê đất theo thời hạn của dự án nhưng không quá 70 năm.
    Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.
    Trường hợp không phải lập dự án đầu tư thì thời hạn sử dụng đất được xem xét trên cơ sở đơn xin giao đất, cho thuê đất nhưng không quá 50 năm;

    d) Thời hạn cho thuê đất xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm. Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác; thời hạn gia hạn hoặc cho thuê đất khác không quá thời hạn quy định tại khoản này.

    ...

    Như vậy, có thể hiểu đất 50 năm là đất được sử dụng trong vòng 50 năm.

    Đồng thời, Điều 176 Luật Đất đai 2024 quy định đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức.

    Theo đó, đất 50 gồm những loại đất sau:

    - Đất trồng cây hàng năm

    - Đất nuôi trồng thủy sản

    - Đất làm muối

    - Đất trồng cây lâu năm

    - Đất rừng sản xuất

    Đất 50 năm là gì?  Đất 50 gồm những loại đất nào? Có được chuyển đổi đất 50 năm lên đất thổ cư không?

    Đất 50 năm là gì? Đất 50 gồm những loại đất nào? Có được chuyển đổi đất 50 năm lên đất thổ cư không? (Hình từ Internet)

    Có được chuyển đổi đất 50 năm lên đất thổ cư không?

    Căn cứ vào khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy đinh về chuyển mục đích sử dụng đất cụ thể:

    Chuyển mục đích sử dụng đất
    1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:
    a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
    b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
    c) Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
    d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
    đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
    e) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;

    g) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.

    ...

    Như vậy, vẫn có thể chuyển đổi đất 50 năm lên đất thổ cư nhưng phải được các cơ quan có thẩm quyền cho phép.

    Hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất 50 năm

    Căn cứ vào khoản 1 Điều 48 Nghị định 102/2024/NĐ-CP Hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất 50 năm gồm:

    - Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 02c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP;

    - Bản sao văn bản phê duyệt dự án đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư; văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (nếu có);

    - Một trong các giấy chứng nhận quy định tại khoản 21 Điều 3, khoản 3 Điều 256 Luật Đất đai 2024 hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024 hoặc quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ.

    Mẫu số 02c: Xem chi tiết tại đây.

    5