Đào đắp ao, hồ trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi bị phạt bao nhiêu tiền?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Đào đắp ao, hồ trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi bị phạt bao nhiêu tiền? Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Đào đắp ao, hồ trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi bị phạt bao nhiêu tiền?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 24 Nghị định 03/2022/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi như sau:

    Điều 24. Vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi
    [...]
    2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Xây dựng lò gạch, lò vôi, công trình phụ, chuồng trại để chăn nuôi gia súc, gia cầm không có giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
    b) Nuôi trồng thủy sản không có giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
    c) Phá dỡ, xê dịch mốc chỉ giới, biển báo của công trình thủy lợi hoặc tự ý đấu nối kênh, đường ống dẫn nước;
    d) Hoạt động nghiên cứu khoa học, trồng cây lâu năm không có giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
    đ) Đào đắp ao, hồ trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
    e) Neo, đậu tàu, thuyền vào công trình thủy lợi khi có biển cấm;
    g) Sử dụng phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi không có giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ.
    [...]
    9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
    a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1; các điểm a, b, c, d, đ khoản 2; khoản 4; khoản 5; các điểm a, b, c khoản 6; khoản 7; khoản 8 Điều này;
    b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm d, điểm đ khoản 6 Điều này.

    Như vậy, hành vi đào đắp ao, hồ trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng. Đồng thời, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.

    Lưu ý: Mức phạt trên áp dụng đối với cá nhân, đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (khoản 2, khoản 3 Điều 6 Nghị định 03/2022/NĐ-CP).

    Đào đắp ao, hồ trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi bị phạt bao nhiêu tiền?

    Đào đắp ao, hồ trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

    Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi bao gồm những gì?

    Căn cứ tại Điều 40 Luật Thủy lợi 2017 quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi như sau:

    Điều 40. Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
    1. Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi bao gồm công trình và vùng phụ cận.
    2. Trong phạm vi bảo vệ công trình, các hoạt động phải bảo đảm không gây cản trở cho việc vận hành và an toàn công trình; phải có đường quản lý, mặt bằng để bảo trì và xử lý khi công trình xảy ra sự cố.
    3. Vùng phụ cận của hồ chứa nước bao gồm vùng phụ cận của đập và vùng phụ cận của lòng hồ chứa nước được quy định như sau:
    a) Vùng phụ cận của đập có phạm vi được tính từ chân đập trở ra. Đối với đập cấp đặc biệt tối thiểu là 300 m; đập cấp I tối thiểu là 200 m; đập cấp II tối thiểu là 100 m; đập cấp III tối thiểu là 50 m; đập cấp IV tối thiểu là 20 m;
    b) Vùng phụ cận của lòng hồ chứa nước có phạm vi được tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập trở xuống phía lòng hồ.
    4. Vùng phụ cận của kênh được quy định như sau:
    a) Kênh có lưu lượng từ 02 m3/s đến 10 m3/s, phạm vi bảo vệ được tính từ chân mái ngoài trở ra từ 02 m đến 03 m đối với kênh đất, từ 01 m đến 02 m đối với kênh kiên cố;
    b) Kênh có lưu lượng lớn hơn 10 m3/s, phạm vi bảo vệ được tính từ chân mái ngoài trở ra từ 03 m đến 05 m đối với kênh đất, từ 02 m đến 03 m đối với kênh kiên cố.
    5. Vùng phụ cận của cống trên sông được tính từ phần xây đúc cuối cùng trở ra mỗi phía 50 m.
    6. Công trình thủy lợi khi điều chỉnh quy mô, mục đích sử dụng, phải điều chỉnh vùng phụ cận phù hợp với quy định tại Điều này; cơ quan phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình.
    7. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn.

    Như vậy, phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi bao gồm công trình và vùng phụ cận.

    Xử lý công trình hiện có trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi được quy định thế nào?

    Căn cứ tại Điều 48 Luật Thủy lợi 2017 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 16 Nghị định 131/2025/NĐ-CP quy định việc xử lý công trình hiện có trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi được quy định như sau:

    - Công trình hiện có trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi không ảnh hưởng đến an toàn, năng lực phục vụ của công trình thủy lợi được tiếp tục sử dụng nhưng không được mở rộng quy mô hoặc thay đổi kết cấu.

    - Công trình hiện có trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi ảnh hưởng đến an toàn, năng lực phục vụ của công trình thủy lợi phải thực hiện các giải pháp khắc phục; trường hợp không thể khắc phục phải dỡ bỏ hoặc di dời.

    - Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng kế hoạch và thực hiện dỡ bỏ hoặc di dời công trình quy định tại khoản 2 Điều 48 Luật Thủy lợi 2017.

    saved-content
    unsaved-content
    1