Danh sách thủ tục hành chính được tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa Cơ quan Bộ Xây dựng

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Danh sách thủ tục hành chính được tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa Cơ quan Bộ Xây dựng. Quy định về người làm việc tại Bộ phận Một cửa ra sao?

Nội dung chính

    Danh sách thủ tục hành chính được tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa Cơ quan Bộ Xây dựng

    Căn cứ Danh mục ban hành kèm theo Quyết định 1016/QĐ-BXD năm 2025 quy định danh sách thủ tục hành chính được tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa Cơ quan Bộ Xây dựng như sau:

    Dưới đây là thủ tục hành chính được tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa Cơ quan Bộ Xây dựng:

    STT

    Mã TTHC

    Tên TTHC

    I. Lĩnh vực Đường bộ

    1

    1.013276

    Chấp thuận bổ sung vị trí nút giao đấu nối vào đường cao tốc

    II. Lĩnh vực Đường sắt

    2

    1.004691

    Chấp thuận chủ trương kết nối các tuyến đường sắt

    III. Lĩnh vực Hàng hải

    3

    1.004147

    Công bố đóng cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi

    4

    3.000188

    Chấp thuận hoạt động khảo sát, thăm dò, xây dựng công trình, thiết lập vành đai an toàn của công trình hoặc các hoạt động khác trên tuyến hàng hải trong lãnh hải Việt Nam

    5

    1.004050

    Thủ tục đến cảng biển đối với tàu thuyền nước ngoài có động cơ chạy bằng năng lượng hạt nhân hoặc tàu vận chuyển chất phóng xạ

    6

    2.002623

    Chấp thuận đề xuất thực hiện nạo vét luồng hàng hải, đường thủy nội địa quốc gia

    IV. Lĩnh vực Đường thủy nội địa

    7

    1.009443

    Đổi tên cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu (đối với cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài)

    8

    1.009444

    Gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa (đối với cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài)

    9

    1.009445

    Thỏa thuận nâng cấp bến thủy nội địa thành cảng thủy nội địa (đối với nâng cấp bến thủy nội địa thành cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài)

    10

    1.009446

    Công bố chuyển bến thủy nội địa thành cảng thủy nội địa trong trường hợp bến thủy nội địa có quy mô, thông số kỹ thuật phù hợp với cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa (đối với công bố chuyển bến thủy nội địa thành cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài)

    11

    1.009447

    Công bố đóng cảng, bến thủy nội địa (đối với cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài)

    12

    1.009457

    Công bố cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài tại cảng thủy nội địa đã được công bố hoạt động

    13

    1.009462

    Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa (đối với thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài)

    14

    1.009463

    Thỏa thuận về nội dung liên quan đến đường thủy nội địa đối với công trình không thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa và các hoạt động trên đường thủy nội địa (đối với thỏa thuận đối với các công trình, hoạt động quốc phòng, an ninh có liên quan đến giao thông đường thủy nội địa trên đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia)

    V. Lĩnh vực Hàng không

    15

    1.001369

    Mở cảng hàng không, sân bay

    16

    1.004682

    Cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không

    17

    1.004674

    Cấp lại giấy phép kinh doanh cảng hàng không

    VI. Lĩnh vực Hoạt động đầu tư xây dựng

    18

    1.013216

    Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh

    19

    1.013218

    Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/ Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh

    VII. Lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng

    20

    1.009793

    Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành

    VIII. Lĩnh vực Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

    21

    1.002650

    Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động cho các tổ chức thực hiện kiểm định đối với các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi công xây dựng

    22

    1.002636

    Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động cho các tổ chức thực hiện kiểm định đối với các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi công xây dựng

    23

    1.002613

    Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động cho các tổ chức thực hiện kiểm định đối với các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi công xây dựng

    24

    1.002589

    Cấp chứng chỉ kiểm định viên cho các cá nhân thực hiện kiểm định đối với các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi công xây dựng

    25

    1.002551

    Cấp lại chứng chỉ kiểm định viên cho các cá nhân thực hiện kiểm định đối với các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi công xây dựng

    IX. Lĩnh vực Giám định tư pháp xây dựng

    26

    2.001041

    Bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp xây dựng tại các cơ quan ở trung ương thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng

    27

    1.011674

    Miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên tư pháp xây dựng tại các cơ quan ở trung ương thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng

    X. Lĩnh vực Vật liệu xây dựng

    28

    1.006809

    Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

    29

    1.006814

    Cấp bổ sung, sửa đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

    30

    1.006818

    Cấp lại giấy chứng nhận hoạt động thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

    31

    1.006854

    Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

    32

    1.006856

    Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

    33

    1.006863

    Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

    XI. Lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

    34

    1.002018

    Chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận

    35

    1.000769

    Thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định

    36

    1.000746

    Cấp lại Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp

    XII. Lĩnh vực Nhà ở

    37

    1.012889

    Thủ tục cho thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành cơ quan Trung ương

    XIII. Lĩnh vực Kinh doanh bất động sản

    38

    1.012899

    Đăng ký cấp quyền khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng

    XIV. Lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc

    39

    1.008881

    Công nhận tổ chức xã hội- nghề nghiệp, cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo đủ điều kiện thực hiện sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc

    XV. Lĩnh vực khác (Giao thông vận tải)

    40

    1.005042

    Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế

    41

    1.005038

    Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế

    Danh sách thủ tục hành chính được tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa Cơ quan Bộ Xây dựng

    Danh sách thủ tục hành chính được tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa Cơ quan Bộ Xây dựng (Hình từ Internet)

    Quy định về người làm việc tại Bộ phận Một cửa ra sao?

    Căn cứ Điều 10 Nghị định 118/2025/NĐ-CP quy định về người làm việc tại Bộ phận Một cửa như sau:

    (1) Tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp bộ

    - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại bộ, cơ quan ngang bộ do một lãnh đạo Văn phòng bộ, cơ quan ngang bộ đứng đầu; trường hợp thành lập Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại các cơ quan, đơn vị thuộc bộ, Bộ phận này do một lãnh đạo văn phòng cục đứng đầu;

    - Cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả do các cơ quan,: đơn vị chuyên môn có thủ tục hành chính cử đến hoặc thuộc doanh nghiệp được ký kết hợp đồng dịch vụ theo quy định pháp luật.

    (2) Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh

    - Lãnh đạo Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bổ nhiệm, gồm 01 Giám đốc tương đương Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc do Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiêm nhiệm; không quá 03 Phó Giám đốc tương đương Trưởng phòng thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

    - Đối với Trung tâm Phục vụ hành chính công một cấp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, lãnh đạo Trung tâm gồm 01 Giám đốc tương đương Giám đốc sở và các Phó Giám đốc tương đương Phó Giám đốc sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bổ nhiệm, số lượng Phó Giám đốc thực hiện theo quy định của Chính phủ về số lượng cấp phó cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

    - Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công một cấp có công chức, viên chức, nhân viên thuộc quản lý của Trung tâm để thực hiện nhiệm vụ; cán bộ, công chức, viên chức do các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cơ quan trung ương tổ chức theo hệ thống ngành dọc tại địa phương cử đến; nhân sự của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính công ích, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ để thực hiện công việc hỗ trợ theo hợp đồng lao động được ký kết.

    (3) Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã

    - Lãnh đạo Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã gồm Giám đốc là 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và có 01 Phó Giám đốc tương đương Trưởng phòng thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã;

    - Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã có công chức, viên chức, nhân viên thuộc quản lý của Trung tâm, công chức, viên chức của các phòng chuyên môn, của cơ quan trung ương tổ chức theo hệ thống ngành dọc tại địa phương cử đến thực hiện nhiệm vụ; nhân sự của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính công ích, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ để thực hiện công việc hỗ trợ theo hợp đồng lao động được ký kết.

    (4) Cơ quan trung ương được tổ chức theo hệ thống ngành dọc tại địa phương bố trí cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 10 Nghị định 118/2025/NĐ-CP.

    Nguyên tắc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai có gì?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 224 Luật Đất đai 2024:

    Theo đó, khi thực hiện thủ tục hành chính về đất đai, cần tuân thủ các nguyên tắc sau:

    - Bảo đảm sự bình đẳng, khách quan, công khai, minh bạch và có sự phối hợp chặt chẽ, kịp thời, chính xác giữa các cơ quan có thẩm quyền trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính.

    - Bảo đảm phương thức thực hiện đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, lồng ghép trong việc giải quyết thủ tục hành chính về đất đai, tiết kiệm thời gian, chi phí, công sức của tổ chức, cá nhân và cơ quan có thẩm quyền góp phần cải cách thủ tục hành chính.

    - Tổ chức, cá nhân yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính về đất đai chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai và các giấy tờ trong hồ sơ đã nộp.

    - Các thủ tục hành chính về đất đai được thực hiện bằng hình thức trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử và có giá trị pháp lý như nhau.

    - Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính về đất đai chịu trách nhiệm thực hiện đúng thẩm quyền và thời gian theo quy định của pháp luật, không chịu trách nhiệm về những nội dung trong các văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ đã được cơ quan, người có thẩm quyền khác chấp thuận, thẩm định, phê duyệt hoặc giải quyết trước đó.

    saved-content
    unsaved-content
    1