Danh sách các phường xã TP Cần Thơ sau sáp nhập theo Nghị quyết 1668

Danh sách các phường xã TP Cần Thơ sau sáp nhập theo Nghị quyết 1668? Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương là gì?

Nội dung chính

Danh sách các phường xã TP Cần Thơ sau sáp nhập theo Nghị quyết 1668

Căn cứ tại khoản 19 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 có quy định sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thành phố Cần Thơ, tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Hậu Giang thành thành phố mới có tên gọi là thành phố Cần Thơ.

Sau khi sắp xếp, thành phố cần Thơ có diện tích tự nhiên là 6.360,83 km2, quy mô dân số là 4.199.824 người. Thành phố Cần Thơ giáp các tỉnh An Giang, Đồng Tháp, Cà Mau, Vĩnh Long và Biển Đông.

Như vậy, sau sáp nhập, TP Cần Thơ có bao nhiêu phường xã được quy định theo Nghị quyết 1668/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các ĐVHC cấp xã của thành phố Cần Thơ năm 2025.

Theo đó, thành phố Cần Thơ sáp nhập với tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Hậu Giang. Sau khi sắp xếp, thành phố Cần Thơ có 103 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 31 phường và 72 xã;

Trong đó có 30 phường, 65 xã hình thành sau sắp xếp và 08 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp là phường Tân Lộc, các xã Trường Long, Thạnh Phú, Thới Hưng, Phong Nẫm, Mỹ Phước, Lai Hòa, Vĩnh Hải.

Cụ thể danh sách các phường xã TP Cần Thơ sau sáp nhập theo Nghị quyết 1668 như sau:

STT

Tên các xã,phường trước sắp xếp

Tên các xã, phường mới sau sắp xếp

1

Tân An, Thới Bình, Xuân Khánh

phường Ninh Kiều

2

An Hòa, Cái Khế, một phần Bùi Hữu Nghĩa

phường Cái Khế

3

An Khánh, Hưng Lợi

phường Tân An

4

An Bình, Mỹ Khánh, một phần Long Tuyền

phường An Bình

5

Trà An, Trà Nóc, Thới An Đông

phường Thới An Đông

6

An Thới, Bình Thủy, phần còn lại của Bùi Hữu Nghĩa

phường Bình Thủy

7

Long Hòa, phần còn lại của Long Tuyền

phường Long Tuyền

8

Lê Bình, Thường Thạnh, Ba Láng, Hưng Thạnh

phường Cái Răng

9

Tân Phú, Phú Thứ, Hưng Phú

phường Hưng Phú

10

Châu Văn Liêm, Thới Hòa, Thới An, Thới Thạnh

phường Ô Môn

11

Trường Lạc, Phước Thới

phường Phước Thới

12

Long Hưng, Tân Hưng, Thới Long

phường Thới Long

13

Thạnh Hòa, Trung Nhứt, Trung An

phường Trung Nhứt

14

Trung Kiên, Thuận Hưng, một phần Thốt Nốt

phường Thuận Hưng

15

Thuận An (Thốt Nốt), Thới Thuận, phần còn lại Thốt Nốt

phường Thốt Nốt

16

Phường I, III, VII

phường Vị Thanh

17

Phường IV, V, Vị Tân

phường Vị Tân

18

Bình Thạnh, Vĩnh Tường, Long Bình

phường Long Bình

19

Thuận An (Long Mỹ), Long Trị, Long Trị A

phường Long Mỹ

20

Trà Lồng, Tân Phú, Long Phú

phường Long Phú 1

21

Hiệp Lợi, Tân Thành, Đại Thành

phường Đại Thành

22

Lái Hiếu, Hiệp Thành, Ngã Bảy

phường Ngã Bảy

23

Phường 1 - 4 (Sóc Trăng)

phường Phú Lợi

24

Phường 5 - 8 (Sóc Trăng)

phường Sóc Trăng

25

Phường 10, Mỹ Xuyên, Đại Tâm

phường Mỹ Xuyên

26

Vĩnh Phước, Vĩnh Tân

phường Vĩnh Phước

27

Phường 1 - 2, Lạc Hòa (Vĩnh Châu)

phường Vĩnh Châu

28

Khánh Hòa, Vĩnh Hiệp, Hòa Đông

phường Khánh Hòa

29

Phường 1 - 2, Vĩnh Quới (Ngã Năm)

phường Ngã Năm

30

Phường 3, Mỹ Bình, Mỹ Quới (Ngã Năm)

phường Mỹ Quới

31

Phong Điền, Tân Thới, Giai Xuân

xã Phong Điền

32

Nhơn Nghĩa, Nhơn Ái

xã Nhơn Ái

33

Thới Lai, Thới Tân, Trường Thắng

xã Thới Lai

34

Đông Bình, Đông Thuận

xã Đông Thuận

35

Trường Xuân A - B, Trường Xuân

xã Trường Xuân

36

Tân Thạnh, Định Môn, Trường Thành

xã Trường Thành

37

Cờ Đỏ, Thới Đông, Thới Xuân

xã Cờ Đỏ

38

Đông Thắng, Xuân Thắng, Đông Hiệp

xã Đông Hiệp

39

Trung Thạnh, Trung Hưng

xã Trung Hưng

40

Vĩnh Thạnh, Thạnh Lộc, Thạnh Mỹ

xã Vĩnh Thạnh

41

Vĩnh Bình, Vĩnh Trinh

xã Vĩnh Trinh

42

Thạnh An, Thạnh Lợi, Thạnh Thắng

xã Thạnh An

43

Thạnh Tiến, Thạnh An, Thạnh Quới

xã Thạnh Quới

44

Tân Tiến, Hỏa Tiến, Hỏa Lựu

xã Hỏa Lựu

45

Nàng Mau, Vị Thắng, Vị Trung

xã Vị Thủy

46

Vĩnh Thuận Tây, Vị Thủy, Vĩnh Thuận Đông

xã Vĩnh Thuận Đông

47

Vị Đông, Vị Bình, Vị Thanh

xã Vị Thanh 1

48

Vĩnh Trung, Vĩnh Tường

xã Vĩnh Tường

49

Vĩnh Viễn, Vĩnh Viễn A

xã Vĩnh Viễn

50

Thuận Hòa, Thuận Hưng, Xà Phiên

xã Xà Phiên

51

Lương Nghĩa, Lương Tâm

xã Lương Tâm

52

Rạch Gòi, Tân Phú Thạnh, Thạnh Xuân

xã Thạnh Xuân

53

Một Ngàn, Bảy Ngàn, Nhơn Nghĩa A, Tân Hòa

xã Tân Hòa

54

Trường Long A, Trường Long Tây

xã Trường Long Tây

55

Mái Dầm, Ngã Sáu, Đông Phú

xã Châu Thành

56

Cái Tắc, Đông Thạnh, Đông Phước A

xã Đông Phước

57

Phú Tân, Đông Phước, Phú Hữu

xã Phú Hữu

58

Bình Thành, Tân Bình

xã Tân Bình

59

Kinh Cùng, Hòa An

xã Hòa An

60

Phương Phú, Phương Bình

xã Phương Bình

61

Thị trấn Búng Tàu, xã Tân Phước Hưng

Xã Tân Phước Hưng

62

Thị trấn Cây Dương, xã Hiệp Hưng

Xã Hiệp Hưng

63

Xã Hòa Mỹ, xã Phụng Hiệp

Xã Phụng Hiệp

64

Xã Long Thạnh, Tân Long, Thạnh Hòa

Xã Thạnh Hòa

65

Xã Hòa Tú 1, Hòa Tú 2

Xã Hòa Tú

66

Xã Thạnh Quới, Gia Hòa 2

Xã Gia Hòa

67

Xã Thạnh Phú, Gia Hòa 1

Xã Nhu Gia

68

Xã Tham Đôn, Ngọc Đông, Ngọc Tố

Xã Ngọc Tố

69

Xã Hậu Thạnh, Phú Hữu, Trường Khánh

Xã Trường Khánh

70

Thị trấn Đại Ngãi, xã Long Đức

Xã Đại Ngãi

71

Xã Tân Hưng, Châu Khánh, Tân Thạnh

Xã Tân Thạnh

72

Thị trấn Long Phú, xã Long Phú

Xã Long Phú

73

Xã An Mỹ, Song Phụng, Nhơn Mỹ

Xã Nhơn Mỹ

74

Thị trấn An Lạc Thôn, xã Xuân Hòa, Trinh Phú

Xã An Lạc Thôn

75

Thị trấn Kế Sách, xã Kế An, Kế Thành

Xã Kế Sách

76

Xã An Lạc Tây, Thới An Hội

Xã Thới An Hội

77

Xã Ba Trinh, Đại Hải

Xã Đại Hải

78

Thị trấn Châu Thành, xã Phú Tâm

Xã Phú Tâm

79

Xã An Hiệp, An Ninh

Xã An Ninh

80

Xã Thuận Hòa (Châu Thành), Phú Tân

Xã Thuận Hòa

81

Xã Thiện Mỹ, Hồ Đắc Kiện

Xã Hồ Đắc Kiện

82

Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, xã Mỹ Thuận, Mỹ Tú

Xã Mỹ Tú

83

Xã Hưng Phú, Long Hưng

Xã Long Hưng

84

Xã Thuận Hưng, Phú Mỹ, Mỹ Hương

Xã Mỹ Hương

85

Xã Thạnh Tân, Long Bình, Tân Long

Xã Tân Long

86

Thị trấn Hưng Lợi, Phú Lộc, xã Thạnh Trị

Xã Phú Lộc

87

Xã Châu Hưng, Vĩnh Thành, Vĩnh Lợi

Xã Vĩnh Lợi

88

Xã Tuân Tức, Lâm Kiết, Lâm Tân

Xã Lâm Tân

89

Xã Thạnh Thới Thuận, Thạnh Thới An

Xã Thạnh Thới An

90

Xã Viên An, Tài Văn

Xã Tài Văn

91

Xã Viên Bình, Liêu Tú

Xã Liêu Tú

92

Thị trấn Lịch Hội Thượng, xã Lịch Hội Thượng

Xã Lịch Hội Thượng

93

Thị trấn Trần Đề, xã Đại Ân 2, Trung Bình

Xã Trần Đề

94

Thị trấn Cù Lao Dung, xã An Thạnh 1, An Thạnh Tây, An Thạnh Đông

Xã An Thạnh

95

Xã An Thạnh 2, Đại Ân 1, An Thạnh 3, An Thạnh Nam

Xã Cù Lao Dung

Trên đây là danh sách các phường xã TP Cần Thơ sau sáp nhập theo Nghị quyết 1668 bao gồm 95 ĐVHC cấp xã hình thành sau sắp xếp và 8 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp là phường Tân Lộc, các xã Trường Long, Thạnh Phú, Thới Hưng, Phong Nẫm, Mỹ Phước, Lai Hòa, Vĩnh Hải.

Lưu ý: Nghị quyết 202/2025/QH15 có hiệu lực thi hành từ ngày 12/6/2025.

Nghị quyết 1668/NQ-UBTVQH15 có hiệu lực từ ngày 16 tháng 6 năm 2025.

Chính quyền địa phương ở các tỉnh, thành phố hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

Danh sách các phường xã TP Cần Thơ sau sáp nhập theo Nghị quyết 1668

Danh sách các phường xã TP Cần Thơ sau sáp nhập theo Nghị quyết 1668

Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương là gì?

Tại Điều 4 Luật Tổ chức chính quyền địa phường 2025 (Luật số 72/2025/QH15) quy định về nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương như sau:

- Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, quản lý xã hội bằng pháp luật; thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ.

Hội đồng nhân dân hoạt động theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số.

Ủy ban nhân dân hoạt động theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số; đồng thời đề cao thẩm quyền và trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.

- Tổ chức chính quyền địa phương tinh gọn, hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản trị địa phương chuyên nghiệp, hiện đại, thực hiện hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương, bảo đảm trách nhiệm giải trình gắn với cơ chế kiểm soát quyền lực.

- Bảo đảm quyền con người, quyền công dân; xây dựng chính quyền địa phương gần Nhân dân, phục vụ Nhân dân, phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, chịu sự kiểm tra, giám sát của Nhân dân; thực hiện đầy đủ cơ chế phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương.

Chuyên viên pháp lý Trần Thị Mộng Nhi
saved-content
unsaved-content
1994