Thứ 5, Ngày 31/10/2024

Có cần phải nộp điều lệ công ty khi đăng ký thành lập công ty cổ phần?

Có cần nộp điều lệ công ty khi đăng ký thành lập công ty cổ phần? Tôi đang có dự định thành lập doanh nghiệp dưới hình thức công ty cổ phần, anh chị cho tôi hỏi có cần phải nộp điều lệ khi tiến hành đăng ký hay không? Mong anh chị có thể hỗ trợ giúp. Chân thành cảm ơn anh chị.

Nội dung chính

    Có cần phải nộp điều lệ công ty khi đăng ký thành lập công ty cổ phần?

    Tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về đăng ký thành lập công ty cổ phần như sau:

    1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

    2. Điều lệ công ty.

    3. Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

    4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

    a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

    b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

    Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

    c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

    Như vậy, căn cứ theo quy định hiện hành thì khi đăng ký thành lập công ty cổ phần thì cần phải nộp điều lệ công ty.

    Văn phòng đại diện của công ty cổ phần có cần được nêu trong điều lệ?

    Tại Khoản 2 Điều 24 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về Điều Lệ công ty như sau:

    2. Điều lệ công ty bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

    a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);

    b) Ngành, nghề kinh doanh;

    c) Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;

    d) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh. Số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;

    đ) Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;

    e) Cơ cấu tổ chức quản lý;

    g) Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; phân chia quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật;

    h) Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;

    i) Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên;

    k) Trường hợp thành viên, cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;

    l) Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;

    m) Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;

    n) Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

    Như vậy, căn cứ theo quy định hiện hành thì văn phòng đại diện của công ty cổ phần là một trong các nội dung chủ yếu của Điều lệ công ty.

     

    11