Có bị truy cứu trách nhiệm hình sự khi cố ý để lộ bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực kiểm toán nhà nước không?

Bí mật Nhà nước là gì? Cố ý để lộ bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực kiểm toán nhà nước thì có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

Nội dung chính

    Bí mật Nhà nước là gì?

    Tại khoản 1 Điều 2 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 có quy định về bí mật nhà nước. Theo đó, bí mật nhà nước là thông tin có nội dung quan trọng do người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác định căn cứ vào quy định của Luật này, chưa công khai, nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc.

     Có bị truy cứu trách nhiệm hình sự khi cố ý để lộ bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực kiểm toán nhà nước không? (Hình từ Internet)

    Cố ý để lộ bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực kiểm toán nhà nước thì có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

    Căn cứ quy định Điều 337 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 125 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định về tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước; tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy vật hoặc tài liệu bí mật nhà nước như sau:

    Tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước; tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy vật hoặc tài liệu bí mật nhà nước
    1. Người nào cố ý làm lộ bí mật nhà nước, chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy vật hoặc tài liệu bí mật nhà nước, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 110 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.
    2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:
    a) Bí mật nhà nước thuộc độ tối mật;
    b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
    c) Gây tổn hại về quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, văn hóa.
    3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:
    a) Có tổ chức;
    b) Bí mật nhà nước thuộc độ tuyệt mật;
    c) Phạm tội 02 lần trở lên;
    d) Gây tổn hại về chế độ chính trị, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
    4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

    Như vậy, người nào có hành vi cố ý để lộ bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực kiểm toán nhà nước thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước.

    Hành vi này có thể bị phạt tù từ 02 năm đến 15 năm tuỳ vào mức độ nghiêm trọng của tội phạm.

    Bên cạnh đó người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

    Các thông tin chủ yếu nào được đăng tải lên Cổng thông tin điện tử Kiểm toán Nhà nước?

    Căn cứ quy định khoản 1 Điều 8 Quy chế tổ chức và quản lý hoạt động của Cổng thông tin điện tử Kiểm toán Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1598/QĐ-KTNN năm 2023 quy định về phạm vi và nội dung thông tin như sau:

    Theo đó các thông tin chủ yếu được đăng tải lên Cổng thông tin điện tử Kiểm toán Nhà nước gồm có:

    - Thông tin chung:

    + Giới thiệu về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Kiểm toán nhà nước và các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước;

    + Tóm lược quá trình hình thành và phát triển của Kiểm toán nhà nước;

    + Tiểu sử tóm tắt và nhiệm vụ đảm nhiệm của Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước;

    + Thông tin liên hệ và tiếp nhận thông tin (địa chỉ, điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử chính thức...);

    - Tin tức, sự kiện: Các tin, bài phản ánh hoạt động của Kiểm toán nhà nước, Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước và các vấn đề liên quan Kiểm toán nhà nước;

    - Thông tin chỉ đạo, điều hành: Ý kiến chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước (chính thức ban hành bằng văn bản); ý kiến xử lý, phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của đơn vị, tổ chức, cá nhân; thông tin khen thưởng, xử phạt đối với đơn vị, tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước;

    - Thông tin về chiến lược phát triển Kiểm toán nhà nước, kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển Kiểm toán nhà nước; thông tin về các chương trình/dự án/đề án hợp tác quốc tế, thỏa thuận quốc tế trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước;

    - Thông tin về kế hoạch kiểm toán năm; kết quả kiểm toán; kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước được phép công khai theo quy định của pháp luật;

    - Thông tin phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước;

    - Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, văn bản quản lý hành chính và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ của Kiểm toán nhà nước;

    - Dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Kiểm toán nhà nước chủ trì soạn thảo cần lấy ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân;

    - Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý hành chính, dự thảo báo cáo, văn bản khác được đưa ra lấy ý kiến nội bộ;

    - Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công của Kiểm toán nhà nước;

    - Thông tin về tuyển dụng, tuyển chọn, thông tin liên quan đến đào tạo, bồi dưỡng trong và ngoài nước của Kiểm toán nhà nước phải công khai theo quy định của pháp luật;

    - Thông tin về các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học do Kiểm toán nhà nước quản lý, thực hiện;

    - Thông tin về dự toán ngân sách nhà nước, tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước, quyết toán ngân sách nhà nước của Kiểm toán nhà nước;

    - Công tác thi đua - khen thưởng;

    - Hoạt động của các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội của Kiểm toán nhà nước;

    - Thông tin trong và ngoài nước có liên quan đến lĩnh vực kiểm toán nói chung và kiểm toán nhà nước nói riêng;

    - Giới thiệu các ấn phẩm thông tin, tạp chí chuyên ngành của Kiểm toán nhà nước hoặc của các đơn vị thuộc Kiểm toán nhà nước;

    - Các thông tin khác có liên quan được lãnh đạo Kiểm toán nhà nước phê duyệt.

    16