Chuyển giao phần vốn Nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần thì hồ sơ chuyển giao như thế nào?

Chuyển giao phần vốn Nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần thì hồ sơ chuyển giao như thế nào? Hồ sơ, tài liệu pháp lý nào liên quan đến hồ sơ chuyển giao phần vốn Nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần?

Nội dung chính

    Chuyển giao phần vốn Nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần thì hồ sơ chuyển giao như thế nào?

    Theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Quyết định 1515/QĐ-TTg năm 2018 thì Hồ sơ chuyển giao phần vốn Nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được lập theo từng doanh nghiệp, bao gồm:

    - Biên bản chuyển giao (chi tiết theo Phụ lục I).

    - Báo cáo thực hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu đối với phần vốn Nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hai thành viên trở lên theo quy định của Luật số 69/2014/QH13 của Cơ quan chuyển giao trong thời gian 3 năm gần nhất với thời điểm chuyển giao (Phụ lục IIb).

    - Báo cáo giám sát tài chính 06 tháng đầu năm và năm gần nhất với thời điểm chuyển giao theo quy định tại Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước.

    - Hồ sơ của Người đại diện vốn nhà nước theo quy định.

    Chuyển giao phần vốn Nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần thì hồ sơ chuyển giao như thế nào?

    Chuyển giao phần vốn Nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần thì hồ sơ chuyển giao như thế nào? (Hình từ Internet)

    Các hồ sơ, tài liệu pháp lý liên quan đến hồ sơ chuyển giao phần vốn Nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần là gì?

    Căn cứ khoản 2  Điều 8 Quyết định 1515/QĐ-TTg năm 2018 quy định về hồ sơ, tài liệu pháp lý liên quan đến hồ sơ chuyển giao phần vốn Nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần như sau:

    - Quyết định chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước/Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư vốn vào doanh nghiệp.

    - Quyết định công bố giá trị thực tế vốn nhà nước tại thời điểm đăng ký lần đầu doanh nghiệp nhà nước chuyển thành công ty cổ phần/công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

    - Điều lệ hiện hành về tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp.

    - Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu và các lần thay đổi (nếu có).

    - Quyết định cử Người đại diện vốn nhà nước của cấp có thẩm quyền.

    - Các báo cáo, xin ý kiến của Người đại diện vốn nhà nước với Cơ quan chuyển giao theo quy định của Luật số 69/2014/QH13 chưa được xử lý đến thời điểm chuyển giao.

    - Các báo cáo định kỳ theo yêu cầu của Cơ quan chuyển giao đối với Người đại diện vốn nhà nước của 03 năm trước năm chuyển giao.

    - Quyết định, tài liệu liên quan đến việc tăng, giảm vốn điều lệ của doanh nghiệp có vốn góp nhà nước.

    - Quyết định, tài liệu có liên quan đến việc chuyển nhượng vốn, đầu tư bổ sung vốn nhà nước tại doanh nghiệp từ thời điểm doanh nghiệp nhà nước chuyển sang công ty cổ phần/công ty trách nhiệm hữu hạn 02 thành viên trở lên đến thời điểm chuyển giao sang Ủy ban.

    - Văn bản xác nhận của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên doanh nghiệp về số vốn, số cổ phần đầu tư của Nhà nước tại doanh nghiệp và tờ cổ phiếu hoặc Giấy chứng nhận cổ đông hoặc Sổ cổ đông của Nhà nước (đối với công ty cổ phần); Giấy chứng nhận phần vốn góp hoặc Sổ thành viên của Nhà nước (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên) (bản chính).

    - Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến các khoản thu từ chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần/công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; tiền cổ tức, lợi nhuận được chia theo cổ phần/phần vốn góp nhà nước phải nộp về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp/ngân sách nhà nước còn tồn đọng đến trước thời điểm chuyển giao.

    5