Chi tiết thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất 2025

Chuyên viên pháp lý: Võ Trung Hiếu
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Chi tiết thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất 2025. Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người nhận thừa kế thì có bị thu hồi đất không?

Nội dung chính

    Chi tiết thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất 2025

    (1) Các hình thức thừa kế quyền sử dụng đất 2025

    - Thừa kế theo di chúc: Chương XXII Bộ luật Dân sự 2015

    + Di chúc bằng miệng.

    + Di chúc bằng văn bản.

    - Thừa kế theo pháp luật: Chương XXIII Bộ luật Dân sự 2015

    + Không có di chúc.

    + Di chúc không hợp pháp.

    + Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

    + Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

    Hoặc, phần di sản không được định đoạt trong di chúc.

    + Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật.

    + Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

    (2) Làm thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất 2025

    Kê khai nhận di sản thừa kế quyền sử dụng đất 2025 tại văn phòng Công chứng: Điều 57, 58 Luật Công chứng 2014.

    Lưu ý: Từ 01/7/2025 sẽ áp dụng Luật Công chứng 2024.

    Hồ sơ chuẩn bị:

    - Giấy chứng tử của người để lại di sản

    - Di chúc (trong trường thừa kế quyền sử dụng đất theo di chúc): bản chính hoặc bản sao di chúc.

    - Giấy tờ chứng minh quan chứng minh quan hệ nhân thân giữa người thừa kế theo pháp luật với người để lại di sản (trường hợp thừa kế theo pháp luật): giấy khai sinh, CCCD, tờ khai nhân khẩu...

    - Giấy tờ chứng minh di sản: ở đây là thừa kế quyền sử dụng đất nên phải có các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người để lại di sản.

    - Giấy tờ chứng minh nhân thân của các người thừa kế: CCCD, hộ chiếu...

    [...]

    Phí công chứng

    Phí công chứng thừa kế quyền sử dụng đất 2025 tính trên giá trị di sản: Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC

    Cụ thể theo bảng phí sau:

    TT

    Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

    Mức thu

    (đồng/trường hợp)

    1

    Dưới 50 triệu đồng

    50 nghìn

    2

    Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

    100 nghìn

    3

    Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

    0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

    4

    Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

    01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

    5

    Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

    2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

    6

    Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

    3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

    7

    Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

    5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

    8

    Trên 100 tỷ đồng

    32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

    (3) Sang tên quyền sử dụng đất sau khi nhận thừa kế

    Nói cách khác là đăng ký biến động đất đai khi nhận thừa kế quyền sử dụng đất: điểm a khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024.

    Thủ tục: Điều 29 Nghị định 101/2024/NĐ-CP

    Hồ sơ chuẩn bị:

    - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK.

    Mẫu số 11/ĐK Tải về

    - Giấy chứng nhận đã cấp.

    - Giấy tờ liên quan đến nội dung biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất liên quan đến thừa kế tại (2).

    - Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.

    Nơi nộp hồ sơ: Khoản 1 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP

    - Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    - Văn phòng đăng ký đất đai.

    - Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

    Các loại thuế phí phải nộp:

    - Lệ phí trước bạ.

    - Phí thẩm định hồ sơ.

    - Thuế thu nhập cá nhân.

    Chi tiết thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất 2025

    Chi tiết thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất 2025 (Hình từ Internet)

    Trường hợp nào không có tên trong di chúc mà vẫn được hưởng thừa kế nhà đất?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 644 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về trường hợp vẫn được hưởng thừa kế nếu không có tên trong di chúc như sau:

    Điều 644. Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc
    1. Những người sau đây vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó:
    a) Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;
    b) Con thành niên mà không có khả năng lao động.
    2. Quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với người từ chối nhận di sản theo quy định tại Điều 620 hoặc họ là những người không có quyền hưởng di sản theo quy định tại khoản 1 Điều 621 của Bộ luật này.

    Theo đó, có 2 trường hợp không có tên trong di chúc mà vẫn được hưởng thừa kế nhà đất như sau:

    (1) Trường hợp 1: Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng của người lập di chúc.

    (2) Trường hợp 2: Con thành niên mà không có khả năng lao động của người lập di chúc.

    Như vậy, đối với cha, mẹ, vợ, chồng, con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng không có khả năng lao động của người lập di chúc vẫn sẽ được hưởng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu họ không có tên trong di chúc.

    Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người nhận thừa kế thì có bị thu hồi đất không?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 82 Luật Đất đai 2024 như sau:

    Điều 82. Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người, không còn khả năng tiếp tục sử dụng
    1. Các trường hợp thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật bao gồm:
    a) Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất bị giải thể, phá sản hoặc bị chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật;
    b) Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người nhận thừa kế sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài sản theo quy định của pháp luật về dân sự;
    c) Đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn nhưng không được gia hạn sử dụng đất;
    d) Thu hồi đất trong trường hợp chấm dứt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
    đ) Thu hồi đất trong trường hợp đã bị thu hồi rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.

    Như vậy, cá nhân sử dụng đất chết mà không có người nhận thừa kế sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài sản theo quy định của pháp luật về dân sự là một trong những trường hợp thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật.

    saved-content
    unsaved-content
    176