Chế độ ưu đãi miễn tiền thuê đất tại Thành phố Hải Phòng

Chế độ ưu đãi miễn tiền thuê đất tại Thành phố Hải Phòng theo Nghị quyết 16/2024/NQ-HĐND của HĐND Thành phố Hải Phòng.

Nội dung chính

    Chế độ ưu đãi miễn tiền thuê đất tại Thành phố Hải Phòng

    Căn cứ Điều 3 Nghị quyết 16/2024/NQ-HĐND của HĐND Thành phố Hải Phòng, quy định chế độ ưu đãi miễn tiền thuê đất tại thành phố Hải Phòng đối với dự án thuộc danh mục các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn xã hội hóa, dự án phi lợi nhuận như sau:

    (1) Dự án sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh tại địa bàn huyện Cát Hải, huyện đảo Bạch Long Vĩ thuộc danh mục các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn xã hội hoá do Thủ tướng Chính phủ quyết định (trừ trường hợp sử dụng đất xây dựng nhà ở thương mại, sử dụng đất thương mại, dịch vụ) được hưởng ưu đãi miễn tiền thuê đất như sau:

    - Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời hạn thuê đất đối với dự án sử dụng đất tại địa bàn huyện Cát Hải (trừ thị trấn Cát Bà, thị trấn Cát Hải), huyện đảo Bạch Long Vĩ.

    - Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời hạn thuê đối với dự án sử dụng đất tại thị trấn Cát Bà, thị trấn Cát Hải thuộc loại hình xã hội hóa: Trường mầm non; Trường phổ thông có nhiều cấp học; Trường trung cấp (trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp); Bệnh viện đa khoa; Cơ sở tư vấn, chăm sóc và hỗ trợ cho người nhiễm HIV/AIDS; Cơ sở chăm sóc người cao tuổi; Cơ sở chăm sóc người khuyết tật; Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí; Cơ sở trợ giúp trẻ em; Trung tâm công tác xã hội và cơ sở cai nghiện ma túy; Bảo tàng ngoài công lập, bảo tàng Nhiếp ảnh ngoài công lập, bảo tàng Mỹ thuật ngoài công lập; Cơ sở trình diễn/ diễn xướng dân gian.

    (2) Dự án sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư (ngành, nghề ưu đãi đầu tư) theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan (trừ trường hợp sử dụng đất xây dựng nhà ở thương mại, sử dụng đất thương mại, dịch vụ) thuộc danh mục các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn xã hội hoá do Thủ tướng Chính phủ quyết định được hưởng ưu đãi miễn tiền thuê đất như sau:

    - Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời hạn thuê đối với dự án sử dụng đất tại khu vực nông thôn.

    - Miễn tiền thuê đất theo quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết 16/2024/NQ-HĐND của HĐND Thành phố Hải Phòng đối với dự án sử dụng đất tại khu vực đô thị (trừ thị trấn Cát Bà, thị trấn Cát Hải).

    (3) Dự án phi lợi nhuận sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư (ngành, nghề ưu đãi đầu tư) hoặc tại địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan (trừ trường hợp sử dụng đất xây dựng nhà ở thương mại, sử dụng đất thương mại, dịch vụ) được miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời hạn thuê.

    Nghị quyết 16/2024/NQ-HĐND của HĐND Thành phố Hải Phòng: Tải về

    Chế độ ưu đãi miễn tiền thuê đất tại Thành phố Hải Phòng

    Chế độ ưu đãi miễn tiền thuê đất tại Thành phố Hải Phòng (Hình từ Internet) 

    Việc miễn tiền thuê đất được thực hiện trong trường hợp nào?

    Căn cứ Điều 157 Luật Đất đai 2024, việc miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

    - Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc tại địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan, trừ trường hợp sử dụng đất xây dựng nhà ở thương mại, sử dụng đất thương mại, dịch vụ;

    - Sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng, thương binh hoặc bệnh binh không có khả năng lao động, hộ gia đình liệt sĩ không còn lao động chính, người nghèo; sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở; đất ở cho người phải di dời khi Nhà nước thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở cho các đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 124 Luật Đất đai 2024 đang công tác tại các xã biên giới, hải đảo hoặc huyện đảo không có đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

    - Đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng đất được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ;

    - Sử dụng đất của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 120 Luật Đất đai 2024;

    - Sử dụng đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay; đất xây dựng cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ hàng không; đất để làm bãi đỗ xe, xưởng bảo dưỡng phục vụ hoạt động vận tải hành khách công cộng; đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm;

    - Sử dụng đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt chuyên dùng; đất xây dựng công trình công nghiệp đường sắt; đất xây dựng công trình phụ trợ khác trực tiếp phục vụ công tác chạy tàu, đón tiễn hành khách, xếp dỡ hàng hóa của đường sắt;

    - Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư;

    - Sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở, sân phơi, nhà kho, nhà xưởng sản xuất; xây dựng cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

    - Sử dụng đất xây dựng công trình cấp nước sạch và thoát nước, xử lý nước thải tại khu vực đô thị và nông thôn;

    - Sử dụng đất không phải đất quốc phòng, an ninh cho mục đích quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp quân đội, công an;

    - Giao đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất gắn liền với nhà ở phải di chuyển chỗ ở mà không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác trong địa bàn đơn vị hành chính cấp xã nơi có đất thu hồi;

    Khi nào được miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê?

    Theo quy định tại khoản 1 Điều 39 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê trong các trường hợp sau:

    - Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân là người dân tộc thiểu số;

    - Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp;

    - Sử dụng đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt chuyên dùng, xây dựng công trình công nghiệp đường sắt theo quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 209 Luật Đất đai 2024.

    - Sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở, sân phơi, nhà kho, nhà xưởng sản xuất; xây dựng cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

    - Sử dụng đất xây dựng công trình cấp nước sạch và thoát nước, xử lý nước thải tại khu vực đô thị và nông thôn.

    - Sử dụng đất để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe (bao gồm cả khu bán vé, khu quản lý điều hành, khu phục vụ công cộng) phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách công cộng theo quy định của pháp luật về vận tải giao thông đường bộ.

    - Sử dụng đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 208 Luật Đất đai 2024.

    - Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông theo phương thức đối tác công tư.

    - Sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội cho thuê theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 120 Luật Đất đai 2024; dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư mà thuộc trường hợp được miễn tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về đất đai.

    - Miễn tiền thuê đất đối với diện tích không phải đất quốc phòng, an ninh sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp quân đội, công an mà tách được diện tích đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh với mục đích sử dụng đất khác.

    19