Các trường hợp cấp đổi Sổ đỏ trong năm 2025

Các trường hợp cấp đổi Sổ đỏ trong năm 2025. Cần chuẩn bị hồ sơ gì khi thực hiện thủ tục cấp đổi Sổ đỏ đã cấp?

Nội dung chính

    Các trường hợp cấp đổi Sổ đỏ trong năm 2025

    Căn cứ khoản 1 Điều 38 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định các trường hợp cấp đổi Sổ đỏ (Giấy chứng nhận) đã cấp như sau:

    (1) Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Sổ đỏ đã cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 2024 sang Sổ đỏ mới (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất);

    (2) Sổ đỏ đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng;

    (3) Sổ đỏ đã cấp chung cho nhiều thửa đất mà thực hiện cấp riêng cho từng thửa đất theo nhu cầu của người sử dụng đất và trường hợp cấp đổi Sổ đỏ quy định tại khoản 7 Điều 46 Nghị định 101/2024/NĐ-CP;

    (4) Mục đích sử dụng đất ghi trên sổ đỏ đã cấp theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm cấp Sổ đỏ đã cấp khác với mục đích sử dụng đất theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024Nghị định 102/2024/NĐ-CP;

    (5) Vị trí thửa đất trên Sổ đỏ đã cấp không chính xác so với vị trí thực tế sử dụng đất tại thời điểm cấp Sổ đỏ đã cấp;

    (6) Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Sổ đỏ đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Sổ đỏ để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng;

    (7)Sổ đỏ đã cấp ghi tên hộ gia đình, nay các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình đó có yêu cầu cấp đổi Sổ đỏ để ghi đầy đủ tên thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình;

    (8) Thay đổi địa chỉ của thửa đất đã được cấp Sổ đỏ;

    (9) Thay đổi kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu của thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất mà ranh giới thửa đất không thay đổi.

    Các trường hợp cấp đổi Sổ đỏ trong năm 2025

    Các trường hợp cấp đổi Sổ đỏ trong năm 2025 (Hình từ Internet)

    Cần chuẩn bị hồ sơ gì khi thực hiện thủ tục cấp đổi Sổ đỏ đã cấp?

    Tại khoản 2 Điều 38 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi Sổ đỏ bao gồm:

    - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 11/ĐK);

    + Đối với trường hợp quy định tại (7) thì trong Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất phải thể hiện thông tin các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình;

    + Đối với trường hợp trích đo địa chính thửa đất quy định tại (9) thì cần có mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất;

    - Sổ đỏ đã cấp.

    Để thực hiện thủ tục cấp đổi Sổ đỏ đã cấp thì người sử dụng đất cần phải chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ trên, giúp thủ tục cấp đổi Sổ đỏ được thực hiện thuận lợi và nhanh chóng.

    Trình tự, thủ tục cấp đổi Sổ đỏ đã cấp được quy định thế nào?

    Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 38 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục cấp đổi Sổ đỏ đã cấp như sau:

    Bước 1: Nộp hồ sơ 

    Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ đã chuẩn bị theo quy định đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ, bao gồm:

    - Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;

    Lưu ý: Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Bộ phận Một cửa thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

    - Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

    Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện:

    - Khai thác, sử dụng thông tin về tình trạng hôn nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đối với trường hợp (6).

    + Trường hợp không khai thác được thông tin về tình trạng hôn nhân thì người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp bản sao giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy tờ khác về tình trạng hôn nhân.

    + Trường hợp thay đổi địa chỉ của thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quy định tại (8) thì cơ quan giải quyết thủ tục sử dụng thông tin từ văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi để giải quyết thủ tục.

    - Trường hợp quy định tại (5) thì thực hiện kiểm tra thực địa và đối chiếu với hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đã cấp để xác định đúng vị trí thửa đất;

    - Trường hợp Sổ đỏ đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất thì thực hiện việc trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa 

    đất;

    - Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP đến cơ quan thuế để xác định và thông báo nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính;

    - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

    Bước 3: Trả kết quả

    - Cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định pháp luật có trách nhiệm trả kết quả;

    - Cấp Sổ đỏ; trao Sổ đỏ hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp.

    Lưu ý: 

    - Trường hợp cấp đổi Sổ đỏ đã cấp do đo đạc lập bản đồ địa chính mà bên nhận thế chấp đang giữ Sổ đỏ đã cấp thì Văn phòng đăng ký đất đai thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp Sổ đỏ cho bên nhận thế chấp; xác nhận việc đăng ký thế chấp vào Sổ đỏ được cấp. 

    - Việc trao Sổ đỏ được thực hiện đồng thời giữa ba bên gồm Văn phòng đăng ký đất đai, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất và bên nhận thế chấp; người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất ký, nhận Sổ đỏ mới từ Văn phòng đăng ký đất đai để trao cho bên nhận thế chấp; bên nhận thế chấp có trách nhiệm nộp Sổ đỏ đang thế chấp cho Văn phòng đăng ký đất đai để quản lý.

    44