Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Các loại Giấy phép xây dựng theo Luật quy định là gì? Để xin cấp Giấy phép xây dựng cần nộp các loại hồ sơ nào?

Các loại Giấy phép xây dựng theo Luật quy định là gì? Để cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn cần có những điều kiện gì? Để xin cấp Giấy phép xây dựng cần nộp các loại hồ sơ nào?

Nội dung chính

    Các loại Giấy phép xây dựng theo Luật quy định là gì?

    Căn cứ theo khoản 3 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định về các loại Giấy phép xây dựng gồm 3 loại như sau:

    - Giấy phép xây dựng mới: Là giấy phép cho phép thực hiện xây dựng mới một công trình từ đầu, bao gồm việc xây dựng toàn bộ hoặc một phần của công trình. Giấy phép thường có thời hạn cụ thể, và nếu không hoàn thành trong thời gian này, người được cấp phép cần gia hạn.

    - Giấy phép sửa chữa, cải tạo: Là giấy phép cho phép thực hiện các hoạt động sửa chữa, cải tạo công trình đã có nhằm nâng cấp hoặc sửa chữa hư hỏng. Giấy phép có thể có thời hạn cụ thể tùy theo mức độ công việc sửa chữa.

    - Giấy phép di dời công trình: Là giấy phép cho phép di dời một công trình đã có sang vị trí khác, thường được áp dụng trong trường hợp cần giải phóng mặt bằng hoặc do yêu cầu quy hoạch. Giấy phép di dời cũng có thời hạn cụ thể, và cần được thực hiện trong thời gian quy định.

    Các loại Giấy phép xây dựng theo Luật quy định là gì? Để xin cấp Giấy phép xây dựng cần nộp các loại hồ sơ nào? (Hình từ Internet)

    Để cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn cần có những điều kiện gì?

    Căn cứ tại Điều 94 Luật Xây dựng 2014 quy định về điều kiện để cấp Giấy phép xây dựng như sau:

    Điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
    1. Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng có thời hạn gồm:
    a) Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
    b) Phù hợp với quy mô công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cho từng khu vực và thời hạn tồn tại của công trình theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng đã được phê duyệt;
    c) Chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi hết thời hạn tồn tại được ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc cưỡng chế phá dỡ.
    2. Đối với công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và đáp ứng điều kiện quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 91 của Luật này.
    3. Đối với nhà ở riêng lẻ phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 93 của Luật này.
    4. Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn, khi hết thời hạn mà kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng chưa được triển khai thì cơ quan đã cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm thông báo cho chủ sở hữu công trình hoặc người được giao sử dụng công trình về điều chỉnh quy hoạch xây dựng và thực hiện gia hạn giấy phép xây dựng có thời hạn.
    5. Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực đã có quy hoạch phân khu xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì không cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cho việc xây dựng mới mà chỉ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn để sửa chữa, cải tạo.

    Như vậy, để cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn, công trình cần đáp ứng các điều kiện chung gồm: khu vực quy hoạch được phê duyệt nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất, đáp ứng quy mô công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, cam kết tự phá dỡ công trình khi hết thời hạn; nếu không, sẽ bị cưỡng chế và chịu chi phí.

    Ngoài điều kiện chung, công trình còn phải đáp ứng các điều kiện khác theo Luật. Nếu hết thời hạn mà quy hoạch chưa triển khai, cơ quan cấp phép phải thông báo cho chủ sở hữu về điều chỉnh quy hoạch và gia hạn giấy phép.

    Để xin cấp Giấy phép xây dựng cần nộp các loại hồ sơ nào?

    Căn cứ theo Điều 42 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng như sau:

    - Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thể được gửi trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến theo quy định.

    - Các văn bản, giấy tờ và bản vẽ thiết kế trong hồ sơ phải là bản chính, bản sao có chứng thực, hoặc bản sao điện tử.

    - Bản vẽ thiết kế xây dựng phải tuân thủ quy định về quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng theo Điều 33 của Nghị định hiện hành.

    - Khi nộp hồ sơ dưới dạng bản sao điện tử, chủ đầu tư chỉ cần nộp 01 bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng.

    Ngoài ra, ở mỗi loại Giấy phép xây dựng khác nhau sẽ có các thành phần hồ sơ khác nhau gồm:

    - Hồ sơ đối với trường hợp xây dựng mới của công trình không theo tuyến (khoản 1 Điều 43 Nghị định 15/2021/NĐ-CP):

    + Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 01).

    + Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.

    + Quyết định phê duyệt dự án và các tài liệu liên quan về thiết kế và phòng cháy chữa cháy.

    + 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng.

    - Hồ sơ đối với trường hợp xây dựng mới của công trình theo tuyến (khoản 2 Điều 43 Nghị định 15/2021/NĐ-CP):

    + Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 01).

    + Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.

    + Tài liệu theo quy định trong mục 1.

    + 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng.

    - Hồ sơ cấp giấy phép xây dựng cho dự án, nhóm công trình thuộc dự án (Điều 44 Nghị định 15/2021/NĐ-CP):

    + Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 01, Phụ lục II Nghị định).

    + Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất của nhóm công trình hoặc toàn bộ dự án.

    + Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Nghị định.

    + 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng cho từng công trình hoặc toàn bộ dự án, bao

    - Hồ sơ cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ (Điều 45 Nghị định 15/2021/NĐ-CP):

    + Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 01, Phụ lục II Nghị định).

    + Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật.

    + 02 bộ bản vẽ thiết kế kèm theo:

    + Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy (nếu yêu cầu).

    + Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (nếu yêu cầu).

    21