Bồi thường chi phí tự cải tạo nhà ở thuộc sở hữu nhà nước nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ tại Cà Mau từ 1/10/2025 ra sao?
Mua bán Nhà riêng tại Cà Mau
Nội dung chính
Bồi thường chi phí tự cải tạo nhà ở thuộc sở hữu nhà nước nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ tại Cà Mau từ 1/10/2025 ra sao?
Căn cứ Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 034/2025/QĐ-UBND tỉnh Cà Mau quy định về mức bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa nhà ở cho người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ theo quy định tại Điều 16 Nghị định 88/2024/NĐ-CP như sau:
Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ chức tự quản) nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ thì người đang thuê nhà không được bồi thường đối với diện tích nhà ở thuộc sở hữu nhà nước và diện tích cơi nới trái phép, nhưng được bồi thường chi phí tự cải tạo nhà ở, sửa chữa, nâng cấp; mức bồi thường bằng 100% giá trị theo hồ sơ, chứng từ chứng minh tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp được cơ quan có thẩm quyền cho phép thì lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định tại Điều 3 Nghị định 88/2024/NĐ-CP.
Bồi thường chi phí tự cải tạo nhà ở thuộc sở hữu nhà nước nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ tại Cà Mau từ 1/10/2025 ra sao? (Hình từ Internet)
Khi thu hồi đất nông nghiệp người dân có những quyền lợi nào?
Khi thu hồi đất nông nghiệp người dân có những quyền lợi như sau
Điều kiện hưởng đền bù khi thu hồi đất nông nghiệp
Căn cứ theo Điều 95 Luật Đất đai 2024 điều kiện hưởng đền bù khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng cụ thể như sau:
(1) Đất thu hồi phải có sổ đỏ, sổ hồng; có quyết định giao đất, thuê đất hoặc quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
(2) Người sử dụng đất có giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất làm căn cứ để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024.
(3) Nhận chuyển quyền sử dụng đất từ người có quyền sử dụng đất hợp pháp nhưng chưa hoàn thành thủ tục đăng ký đất đai.
(4) Được sử dụng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; hoặc theo văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất mà người trúng đấu giá đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật.
3 hình thức đền bù khi thu hồi đất nông nghiệp
Căn cứ theo Điều 96, Điều 97 Luật Đất đai 2024, trường hợp bị thu hồi đất nông nghiệp, cá nhân, tổ chức được bồi thường về đất và chi phí đầu tư vào đất còn lại.
Thứ nhất, bồi thường bằng đất nông nghiệp, hoặc bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi, hoặc nhà ở.
Thứ hai, bồi thường bằng tiền nếu địa phương không có đất nông nghiệp để đền bù.
Thứ ba, những khoản hỗ trợ khác như: Hỗ trợ ổn định đời sống, sản xuất, kinh doanh, và hỗ trợ di dời vật nuôi.
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất thì việc bồi thường về đất nông nghiệp được quy định như sau:
(1) Diện tích đất nông nghiệp được bồi thường bao gồm diện tích trong hạn mức quy định tại Điều 176 và Điều 177 của Luật Đất đai 2024 và diện tích đất do được nhận thừa kế.
(2) Đối với diện tích đất nông nghiệp do nhận chuyển quyền sử dụng đất vượt hạn mức trước ngày 01/07/2014 thì việc bồi thường, hỗ trợ được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
(3) Đối với đất nông nghiệp đã sử dụng trước ngày 01/07/2004, người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng không đủ điều kiện để được cấp sổ đỏ theo quy định của Luật Đất đai 2024 thì việc bồi thường được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Cách tính nhanh giá đền bù đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi
Căn cứ theo khoản 5 Điều 7 Nghị định 71/2024/NĐ-CP, giá đất cụ thể được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng đối với trường hợp tính tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi được tính như sau:
Giá đất của thửa đất cần định giá = Giá đất trong bảng giá đất của thửa đất cần định giá x Hệ số điều chỉnh giá đất.
Trong đó, giá đất cụ thể của loại đất bị thu hồi do Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh nơi có đất quyết định nếu không còn quỹ đất để đền bù, bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai 2024.
Bên cạnh đó, tại Điều 30 Nghị định 71/2024/NĐ-CP thì việc định giá đất cụ thể phải thực hiện theo quy định tại Điều 158 Luật Đất đai 2024 và các Điều 4, 5, 6, 7 Nghị định 71/2024/NĐ-CP; kết quả tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường; các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất.
Nội dung phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư gồm những gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 88/2024/NĐ-CP quy định nội dung phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư như sau:
- Tổng diện tích đất thu hồi (tổng hợp các phương án chi tiết tại khoản 2 Điều này), diện tích từng loại đất thu hồi;
- Tổng số người có đất thu hồi;
- Phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm (nếu có);
- Phương án bố trí tái định cư: số hộ gia đình, cá nhân được bố trí tái định cư, các khu tái định cư, địa điểm khu tái định cư, hình thức tái định cư (bằng đất, bằng nhà ở) (nếu có);
- Phương án di dời mồ mả trong phạm vi đất thu hồi (nếu có);
- Phương án di chuyển các công trình hạ tầng trong phạm vi đất thu hồi (nếu có);
- Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bao gồm: tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; chi phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chi phí khác;
- Tiến độ thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
- Phương án chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với từng người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản;
- Các nội dung khác liên quan đến bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có).
(Trên đây là giải đáp cho Bồi thường chi phí tự cải tạo nhà ở bị phá dỡ khi thu hồi đất tại Cà Mau từ 1/10/2025 ra sao?)