Biểu mẫu năng lực tài chính của nhà đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không?

Cho tôi hỏi, theo quy định mới nhất biểu mẫu năng lực tài chính của nhà đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không như nào?

Nội dung chính

    Căn cứ Mẫu số 02 Chương III Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 23/2021/TT-BGTVT (Có hiệu lực từ 25/12/2021) về  biểu mẫu năng lực tài chính của nhà đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không như sau:

    NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ(1)

    1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh:

    2. Thông tin về năng lực tài chính của nhà đầu tư/thành viên liên danh:

    a) Tóm tắt các số liệu về tài chính (2):

    STT

    Nội dung

    Giá trị

    1

    Tổng vốn chủ sở hữu

     

    2

    Chi phí liên quan đến kiện tụng (nếu có)

     

    3

    Vốn chủ sở hữu cam kết cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có)

     

    4

    Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy định

     

       

    5

    Vốn chủ sở hữu còn lại của nhà đầu tư

    (5) = (1) - (2) - (3) - (4)

    b) Tài liệu đính kèm (3)

    Đính kèm là tài liệu chứng minh về số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật trong khoảng thời gian tối đa 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án:

    - Bản sao báo cáo tài chính được kiểm toán trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án (nhà đầu tư có thể sử dụng báo cáo tài chính năm, các báo cáo tài chính giữa niên độ, báo cáo tình hình sử dụng vốn chủ sở hữu).

    Các báo cáo do nhà đầu tư cung cấp phải bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về tài chính, kế toán, phản ánh tình hình tài chính riêng của nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà đầu tư liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thế liên kết như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh.

    - Trường hợp trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án không trùng với kỳ lập báo cáo tài chính hoặc nhà đầu tư không có báo cáo tài chính được kiểm toán trong thời gian này, nhà đầu tư phải cung cấp báo cáo tài chính được kiểm toán tại thời điểm gần nhất.

    Đồng thời, nhà đầu tư phải kê khai và cung cấp tài liệu chứng minh về sự thay đổi trong các số liệu tài chính từ thời điểm có báo cáo kiểm toán đến thời điểm tham dự thầu (ví dụ như các tài liệu chứng minh việc tăng vốn chủ sở hữu). Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai là không chính xác, làm sai lệch kết quả đánh giá thì nhà đầu tư sẽ bị xử lý theo quy định.

    - Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm, nhà đầu tư phải nộp báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành lập đến trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối đa 28 ngày.

    Ghi chú:

    (1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.

    (2) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, bổ sung các thông tin phù hợp.

    (3) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, có thể bổ sung các tài liệu nhà đầu tư phải nộp để chứng minh năng lực tài chính (ví dụ như: biên bản kiểm tra quyết toán thuế, tờ khai tự quyết toán thuế; tài liệu chứng minh việc nhà đầu tư đã kê khai quyết toán thuế điện tử; văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế;...).

     

    10