Báo cáo thống kê quý chuyên ngành dân số cấp xã sử dụng biểu mẫu nào? Hướng dẫn lập báo cáo theo quy định mới nhất?
Nội dung chính
Biểu mẫu báo cáo thống kê quý chuyên ngành dân số cấp xã
Căn cứ Phụ lục II quy định Mẫu và hướng dẫn ghi báo cáo thống kê chuyên ngành dân số cấp xã (Ban hành kèm the Thông tư 01/2022/TT-BYT có hiệu lực ngày 01/3/2022) quy định về Biếu mẫu báo cáo thống kê quý chuyên ngành dân số cấp xã (Biểu mẫu 02-DSX) như sau:
Biểu 02-DSX Số:…………….. | Đơn vị báo cáo :................................. |
BÁO CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ CẤP XÃ
QUÝ……. NĂM...
Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Toàn xã | Thôn | Thôn | |
A | B | 1 | 2 | .... | |
1. | Tổng số hộ dân cư (hộ tập thể + hộ gia đình) tính đến cuối quý | Hộ |
|
|
|
| Trong đó: Số hộ gia đình | Hộ |
|
|
|
2. | Tổng số nhân khẩu thực tế thường trú (dân số) tính đến cuối quý | Người |
|
|
|
3. | Số phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi có chồng tính đến cuối quý | Người |
|
|
|
4. | Số người chết trong quý | Người |
|
|
|
5. | Số người kết hôn trong quý | Người |
|
|
|
| Trong tổng số: - Số người tảo tôn | Người |
|
|
|
| - Số người kết hôn cận huyết thống | Người |
|
|
|
6. | Số cặp kết hôn đã được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn trong quý | Cặp |
|
|
|
7. | Số người ly hôn trong quý | Người |
|
|
|
8. | Số người chuyển đến từ xã khác trong quý | Người |
|
|
|
9. | Số người chuyển đi khỏi xã trong quý | Người |
|
|
|
10. | Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện đang sử dụng BPTT tính đến cuối quý | Cặp |
|
|
|
| Chia ra: - Đặt vòng tránh thai | Cặp |
|
|
|
| - Triệt sản nam | Cặp |
|
|
|
| - Triệt sản nữ | Cặp |
|
|
|
| - Thuốc cấy tránh thai | Cặp |
|
|
|
| - Thuốc tiêm tránh thai | Cặp |
|
|
|
| - Thuốc uống tránh thai | Cặp |
|
|
|
| - Bao cao su | Cặp |
|
|
|
| - Biện pháp tránh thai khác | Cặp |
|
|
|
11. | Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện chưa sử dụng BPTT tính đến cuối quý | Cặp |
|
|
|
12. | Số người đã thực hiện tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn trong quý | Người |
|
|
|
| Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng | Người |
|
|
|
13. | Số phụ nữ mang thai đã được sàng lọc, chẩn đoán trước sinh đủ 4 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng Patau, bệnh Thalassemia) trong quý | Người |
|
|
|
| Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng | Người |
|
|
|
14 | Số phụ nữ mang thai đã được tầm soát, sàng lọc trước sinh 3 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng Patau) trong quý | Người |
|
|
|
| Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng | Người |
|
|
|
15 | Số trẻ sinh ra đã được tầm soát, sàng lọc sơ sinh đủ 5 bệnh (Bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, Bệnh thiếu men G6PD, Tăng sản thượng thận bẩm sinh, Khiếm thính bẩm sinh, Bệnh tim bẩm sinh) trong quý | Người |
|
|
|
| Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng | Người |
|
|
|
16 | Số trẻ sinh ra đã được tầm soát, sàng lọc sơ sinh 3 bệnh (Bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, Bệnh thiếu men G6PD. Tăng sản thượng thận bẩm sinh) trong quý | Người |
|
|
|
| Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng | Người |
|
|
|
17. | Số người cao tuổi được khám sức khỏe định kỳ trong quý | Người |
|
|
|
18 | Số hộ gia đình được cộng tác viên dân số tư vấn, tuyên truyền về dân số tại hộ trong quý | Hộ |
|
|
|
19. | Số lần tuyên truyền về công tác dân số tại xã trong quý | Lần |
|
|
|
| Trong đó: Số lượt người tham dự | lượt người |
|
|
|
20. | Số cộng tác viên dân số tính đến cuối quý | Người |
|
|
|
21. | Số thôn chưa có CTV tính đến cuối quý | Thôn |
|
|
|
| ....Ngày…..tháng..... năm..... |
Báo cáo thống kê quý chuyên ngành dân số cấp xã sử dụng biểu mẫu nào? Hướng dẫn lập báo cáo theo quy định mới nhất? (Hình từ internet)
Hướng dẫn lập báo cáo thống kê quý chuyên ngành dân số cấp xã
Bên cạnh đó, tại Phụ lục này cũng quy định về việc hướng dẫn lập báo cáo thống kê quý chuyên ngành dân số cấp xã (Biểu mẫu 02-DSX) như sau:
(1) Mục đích: Phản ánh tình hình dân số, biến động dân số, kế hoạch hóa gia đình, kết quả cung cấp dịch vụ nâng cao chất lượng dân số, khám sức khỏe định kỳ cho người cao tuổi trên địa bàn xã. Đánh giá công tác tuyên truyền vận động về dân số, nguồn nhân lực thực hiện công tác dân số.
(2) Cách tổng hợp và ghi chép:
Ghi tên địa danh (CHỮ IN HOA) phía trên bên phải biểu; quý năm báo cáo.
Cột 1. Số liệu của toàn xã: Số liệu có được bằng cách cộng số liệu của các thôn trong xã (cộng các cột số liệu) và số liệu của xã do cơ sở y tế cung cấp.
Từ cột 2 trở đi, ghi tên các thôn thuộc xã. Một số dòng chỉ có số liệu của xã.
- Các dòng sau được tổng hợp từ Phiếu P0/CTV, Phiếu A0/CTV, Sổ A0
+ Tổng số hộ dân cư (hộ tập thể + hộ gia đình) tính đến cuối quý: Cộng số hộ gia đình và hộ tập thể trong Sổ A0; ghi số liệu Số hộ gia đình.
+ Tổng số nhân khẩu thực tế thường trú (dân số) tính đến cuối quý: Cộng số nhân khẩu thực tế thường trú trong Sổ A0.
+ Tổng số nữ 15-49 tuổi có chồng tính đến cuối quý: Cộng số nhân khẩu thực tế thường trú là phụ nữ từ 15 tuổi đến 49 tuổi (theo năm dương lịch) và có tình trạng hôn nhân là “có chồng” trong Sổ A0.
+ Số người chết trong quý: Cộng số liệu tại Mục 2 của Phiếu P0/CTV.
+ Số người kết hôn trong quý: Cộng số người kết hôn (thay đổi tình trạng hôn nhân) tại Mục 5 của Phiếu P0/CTV.
+ Số người tảo hôn: Cộng số nam dưới 20 tuổi, nữ dưới 18 tuổi đã kết hôn tại Mục 5 của Phiếu P0/CTV.
+ Số người kết hôn cận huyết thống: Cộng số người kết hôn và có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời quy định của pháp luật tại Mục 5 của Phiếu P0/CTV.
+ Số cặp kết hôn đã được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn trong quý: Cộng số cặp kết hôn mà cả hai bên đã được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn trong quý tại Mục 5 của Phiếu P0/CTV.
+ Số người ly hôn trong quý: Cộng số người ly hôn (thay đổi tình trạng hôn nhân) trong quý tại Mục 5 của Phiếu P0/CTV.
+ Số người chuyển đến từ xã khác trong quý: Cộng số người chuyển đến từ xã khác, gồm cả (những) người chuyển đến cả hộ và không gồm (những) người chuyển đến trong nội bộ xã trong quý tại Mục 3 của Phiếu P0/CTV.
+ Số người chuyển đi khỏi xã trong quý: Cộng số người chuyển đi khỏi xã, gồm cả những người chuyển đi cả hộ và không gồm (những) người chuyển đi trong nội bộ xã trong quý tại Mục 4 của Phiếu P0/CTV.
+ Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện đang sử dụng BPTT tính đến cuối quý: Cộng số phụ nữ từ 15-49 tuổi có chồng hiện đang sử dụng BPTT (mà BPTT) tính đến cuối quý và từng BPTT tại Mục II trong Phiếu A0/CTV.
+ Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ chưa sử dụng BPTT tính đến cuối quý: Cộng số phụ nữ từ 15-49 tuổi có chồng hiện không sử dụng BPTT (mã 0) tính đến cuối quý tại Mục II trong phiếu A0/CTV.
- Các dòng sau được tổng hợp từ thông tin cơ sở y tế, trạm y tế xã cung cấp dịch vụ. Các dòng này chỉ ghi số liệu toàn xã, không có số liệu các thôn.
+ Số người đã thực hiện tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn.
+ Số phụ nữ mang thai được tầm soát, sàng lọc trước sinh đủ 4 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng Patau, bệnh Thalassemia).
+ Số phụ nữ mang thai được tầm soát, sàng lọc trước sinh 3 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng Patau).
+ Số trẻ sinh ra được tầm soát, sàng lọc sơ sinh đủ 5 bệnh (bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, bệnh thiếu men G6PD, tăng sản thượng thận bẩm sinh, khiếm thính bẩm sinh, bệnh tim bẩm sinh).
+ Số trẻ sinh ra được tầm soát, sàng lọc sơ sinh 3 bệnh (bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, bệnh thiếu men G6PD, tăng sản thượng thận bẩm sinh).
+ Số người cao tuổi được khám sức khỏe định kỳ do trạm y tế thực hiện.
- Các dòng sau được tổng hợp từ Sổ A11/TYT và báo cáo của cộng tác viên dân số, cán bộ dân số xã, đơn vị đầu mối làm công tác dân số cấp xã trực tiếp thực hiện.
+ Số hộ gia đình được CTV tư vấn, tuyên truyền về dân số trực tiếp tại hộ.
+ Số lần tuyên truyền về công tác dân số trên địa bàn xã.
+ Số cộng tác viên dân số tính đến cuối quý.
+ Số thôn chưa có cộng tác viên dân số tính đến cuối quý.
- Nguồn số liệu: Được xử lý từ Kho dữ liệu chuyên ngành dân số, Phiếu P0/CTV, Phiếu A0/CTV, Sổ A0 và các thông tin khác để lập báo cáo.